Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:
+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.
+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.
Hoàn thành các phương trình phản ứng1. BaCl2 + Na2CO3 ---> BaCO3 + 2NaCl2. NaOH + BaCl2 ---> không phản ứng3. NaCl + Ba[OH]2 --> không phản ứng4. AgNO3 + HCl ---> AgCl + HNO35.NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO36. BaCl2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaCl7. NaOH + HCl --> NaCl + H2O8. Ba[OH]2 + HCl --> BaCl2 + 2H2O9. FeCl3 + 3NaOH --> Fe[OH]3 + 3 NaCl
10. CuSO4 + 2KOH --> Cu[OH]2 + K2SO4
Đáp án D
[1] Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3+ 2NaCl
[2] [NH4]2CO3+ Ba[NO3]2→ 2NH4NO3+ BaCO3
[3] Ba[HCO3]2 + K2CO3→ 2KHCO3+ BaCO3
[4] BaCl2+ MgCO3 : ko phản ứng
[5] K2CO3 + [CH3COO]2Ba→ 2CH3COOK + BaCO3
[6] BaCl2+ NaHCO3: ko phản ứng
Các PT [1], [2], [3], [5] đều có PT ion rút gọn Ba2++ CO32-→ BaCO3
Bari clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là BaCl2, là tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước, ít tan trong axit clohydric và axit nitric, không tan trong etanol và ete, dễ hút ẩm, cần được đậy kín và bảo quản.
Bari clorua thường được sử dụng làm thuốc thử phân tích và chất khử nước, nguyên liệu thô muối bari và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác.
Tính chất vật lý
Mật độ: 3,856g / cm3 Điểm nóng chảy: 960 ℃ Điểm sôi: 1560 ℃ Xuất hiện: bột tinh thể màu trắng
Tính tan: hòa tan trong nước, không hòa tan trong axeton và etanol, hòa tan nhẹ trong axit axetic và axit sulfuric
Cho các cặp chất sau:
[I] Na2CO3 + BaCl2
[II] [NH4]2CO3 + Ba[NO3]2
[III] Ba[HCO3]2 + K2CO3
[IV] BaCl2 + MgCO3
Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là: