Quang hợp là gì trắc nghiệm


Khái niệm quang hợp, vai trò của quang hợp

KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

1. Quang hợp là gì?

- Quang hợp là quá trình thực vật hấp thu ánh sáng mặt trời để tạo ra cacbohidrat và ôxi từ khí cacbonic và nước.

- Phương trình tổng quát

6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2

2. Vai trò của quang hợp

Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào quang hợp, do :

- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.

- Năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các liên kết hóa học của các sản phẩm quang hợp. Đây là nguồn năng lượng duy trì các hoạt động sống.

- Quang hợp điều hòa không khí : giải phóng ôxi [là dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí] và hấp thụ CO2 [góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính]

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

1. NHẬN BIẾT [34 câu]

Câu 1: Quang hợp là gì? 

A. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide. 

B. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.

C. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ [chủ yếu là glucose]. 

Câu 2: Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị,  khu công nghiệp có vai trò

A. Cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí,  điều hòa khí hậu [giảm hiệu ứng nhà kính].

B. Làm giảm nhiệt độ không khí trong mùa hè,  giảm bụi,  giảm tiếng ồn.

C. Tạo cảnh quan đẹp mắt,  giúp con người giảm căng thẳng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống của các sinh vật trên Trái Đất là gì?

A. Cung cấp oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp duy trì sống của đa số các sinh vật trên Trái Đất.

B. Quang hợp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng,  năng lượng cho các sinh vật duy trì sự sống.

C. Quang hợp hấp thụ carbon dioxide và nhả ra khí oxygen.

D. Phương án A,  B đều đúng.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

A. Nước

B. Không khí

C. Ánh sáng

D. Oxygen.

Câu 5:  Trong quá trình quang hợp, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng co mối quan hệ chặt chẽ và luôn diễn ra

A. Mâu thuẫn với nhau

B. Đồng thời với nhau.

C. Trái ngược với nhau

D. Liên tiếp nhau.

Câu 6: Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp?

A. Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá chứa chất diệp lục có khả năng hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp.

B. Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá thường có hình bản dẹt,  rộng,  có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

C. Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá có mạch dẫn,  phân bố dày đặc ở lá,  có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

D. Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá thuộc lớp biểu bì lá,  có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide,  oxygen,  hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

Câu 7: Vai trò của phiến lá trong quá trình quang hợp?

A. Thường có hình bản dẹt,  rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

B. Có mạch dẫn,  phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.

D. Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide,  oxygen,  hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

Câu 8: Học sinh cần thực hiện hoạt động nào sau đây để góp phần bảo vệ cây xanh tại các trường học?

A. Tổ chức các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây: tưới cây,  xới đất,  tỉa cành,  bắt sâu,  rào cây, …

B. Nghiêm cấm hành vi bẻ cành,  bứt lá.

C. Tuyên truyền về lợi ích của cây xanh để nâng cao ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

D. Tất cả các hành động trên.

Câu 9: Khí khổng có vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Khí khổng: Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide,  oxygen,  hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

B. Thường có hình bản dẹt,  rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

C. Có mạch dẫn,  phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó, năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây được hấp thụ và 

A. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ [glucose],  đồng thời giải phóng khí oxygen.

B. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ [tinh bột], đồng thời giải phóng khí oxygen.

C. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ [glucose, tinh bột], đồng thời giải phóng khí oxygen.

D. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ [glucose, tinh bột], đồng thời giải phóng khí carbon dioxide.

Câu 12: Lục lạp có vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.

B. Có mạch dẫn,  phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Thường có hình bản dẹt,  rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?  

A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá

B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây

C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây

D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của phiến lá giúp cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp tốt hơn?

A. Mỏng, diện tích bề mặt lớn. 

B. Trên phiến là có nhiều gân

C. Lớp biểu bì có nhiều khí khổng

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15: Trong quá trình quang hợp,  chất diệp lục có chức năng gì sau đây?

A. Diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng. 

B. Lưu giữ năng lượng đó trong các phân tử cao năng là ATP và NADPH

C. Giải phóng khí oxy từ nước.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Khi trồng và chăm sóc cây xanh,  chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để giúp cây quang hợp tốt?

A. Nước

B. Không khí

C. Ánh sáng,  Nhiệt độ

D. Cả 3 phương án A,  B,  C.

Câu 17: Thực vật lấy nước và carbon dioxide được lấy từ môi trường ngoài để

A. Giải phóng khí oxygen và quá trình quang năng trở thành hóa năng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ

C. Hô hấp.

D. Cả hai phương ánh A,  B đều đúng.

Câu 18: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong quang hợp thường diễn ra như thế nào?

A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến tất cả các bộ phận của cây,  chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

B. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến thân cây,  chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

C. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến cành cây,  chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

D. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến lục lạp, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

Câu 19: Trong quá trình quang hợp, vật chất được biến đổi như thế nào?

A. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây,  biến đổi hóa học tạo ra chất vô cơ và oxygen.

B. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây,  biến đổi hóa học tạo ra chất hữu cơ và carbon dioxide.

C. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất hữu cơ và oxygen hoá năng.

D. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây,  biến đổi hóa học tạo ra chất vô cơ và carbon dioxide.

Câu 20: Pha sáng của quang hợp là 

A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH

B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP

Câu 21: Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì?

A. Khí khổng là nơi carbon dioxide từ bên ngoài vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp đồng thời cũng là nơi khí oxygen được tạo ra trong quang hợp đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

B. Vận chuyển nước,  muối khoáng đến các tế bào lá để thực hiện quá trình quang hợp đồng thời vận chuyển chất hữu cơ do quang hợp tổng hợp ra đến bộ phận khác của cây.

C. Hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 22: Gân lá có vai trò gì trong quá trình quang hợp? 

A. Vận chuyển nước,  muối khoáng đến các tế bào lá để thực hiện quá trình quang hợp 

B. Vận chuyển chất hữu cơ do quang hợp tổng hợp ra đến bộ phận khác của cây.

C. Cung cấp cho quá trình quang hợp đồng thời cũng là nơi khí oxygen được tạo ra trong quang hợp đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

D. Cả 2 phương án A,  B đều đúng. 

Câu 23: Một số biện pháp chăm sóc và bảo vệ thực vật?

A. Trồng cây đúng thời vụ; bón phân và tưới nước để cung cấp chất dinh dưỡng và nước theo nhu cầu của cây; 

B. Cày xới đất để đất thoáng khí trước khi trồng cây;…

C. Sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh phá hoại an toàn,  hiệu quả.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 24: Ý nghĩa của việc trồng cây xanh trong phòng khách là gì?

A. Cây xanh có khả năng hấp thụ một số khí độc và hấp thụ các bức xạ phát ra từ những thiết bị điện tử, …

B. Cây xanh tạo ra oxygen,  giúp tạo ra không khí trong lành,  bảo vệ sức khỏe hô hấp cho mọi người.

C. Trồng cây xanh trong nhà còn giúp con người giảm bớt căng thẳng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, lục lạp đóng vai trò nào sau đây?

A. Hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

B. Cung cấp cho quá trình quang hợp đồng thời cũng là nơi khí oxygen được tạo ra trong quang hợp đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

C. Vận chuyển chất hữu cơ do quang hợp tổng hợp ra đến bộ phận khác của cây.

D. Vận chuyển nước,  muối khoáng đến các tế bào lá để thực hiện quá trình quang hợp 

Câu 26: Sắc tố quang hợp có chức năng nào sau đây?

A. Tạo màu sắc của lá

B. Hấp thụ ánh sáng và chuyển thành hóa năng

C. Tổng hợp chất hữu cơ

D. Bảo vệ cơ thể thực vật

Câu 27: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng

D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 28: Bào quan thực hiện quang hợp là

A. Ti thể. 

B. Là cây. 

C. Lục lạp. 

D. Ribôxôm.

Câu 29: Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là

A. Có khí khổng. 

B. Có hệ gân lá.

C. Có lục lạp. 

D. Diện tích bề mặt lớn.

Câu 30: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá

A. Diện tích bề mặt lớn.

C. Có lục lạp.

B. có hệ gân lá.

D. có khí khổng.

Câu 31: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. Có cuống lá.

B. Có diện tích bề mặt lớn.

C. Phiến lá mỏng. 

D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

Câu 32: Vì sao lá có màu lục?

A. Do lá chứa diệp lục.

B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit.

C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím.

D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím.

Câu 33: Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở 

A. Thực vật và một số vi khuẩn.

B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.

C. Tảo và một số vi khuẩn.

D. Thực vật, tảo.

Câu 34: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng.

B. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Tạo chất hữu cơ.

2. THÔNG HIỂU [19 câu]

Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về các nguyên liệu để thực hiện quang hợp của là cây?  

A. Lá cây lấy carbon dioxide để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.

B.  Lá cây lấy nước để thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu từ đất nhờ hoạt động hấp thụ nước của rễ.

C. Lá cây lấy oxygen để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.

D. Cả 2 phương án A,  B đều đúng.

Câu 2:  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

A. Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.

B. Quang hợp là một quá trình chỉ diễn ra ở thực vật.

C. Nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp luôn được lấy từ ánh sáng mặt trời.

D. Một số loài rắn có da màu xanh lục để giúp chúng quang hợp khi không tìm được thức ăn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quang hợp? 

A. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

B. Cung cấp khí oxygen.

C. Điều hoà trực tiếp mực nước biển.

D. Điều hòa và giữ ở mức ổn định hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về màu xanh lục của lá cây? 

A. Lá cây có màu xanh lục vì các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

B. Lá cây có màu xanh lục vì nhóm sắc tổ phụ [carôtenôit] hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. Lá cây có màu xanh lục vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. Lá cây có màu xanh lục vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về đặc điểm của lá cây giúp là cây nhận được nhiều ánh sáng? 

A. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có màu xanh.

B. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có cuống lá.

C. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.

D. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có tính đối xứng.

Câu 7: Hãy chọn ý kiến đúng khi nói về đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.

A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây.

C. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước.

D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?

A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy

B. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp

C. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác

D. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang

Câu 9: Cho biết nhận định nào sau đây là đúng?  

A. Tế bảo lá chứa nhiều lục lạp Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng

B. Diện tích bề mặt lớn tăng khả năng hấp thụ ánh sáng

C. Trên phiến lá có nhiều gân lá các đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về các loại dịch cơ thể? 

A. cấu tạo quan trọng nhất của lá giúp lá thực hiện được quang hợp chính là bên trong lá có nhiều lục lạp chứa chất diệp lục,  có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

B. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là dịch bạch huyết

C. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là máu

D. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là nước bọt.

Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình quang hợp đối với cây?

A. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp

B. Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào và vận chuyển qua thân lên lá.

C. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hoá năng

D. Trong lá cây, lục lạp tập trung nhiều ở tế bào lá.

Câu 12: Nhận định nào dưới đây là đúng với phương trình quang hợp của thực vật.?

A. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là nước và khí carbon dioxide.

B. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là nước và khí oxygen.

C. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là chất hữu cơ và khí oxygen.

D. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là chất hữu cơ và khí carbon dioxide.

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về diệp lục?

A. Diệp lục có màu lục vì sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím.

B. Diệp lục có màu lục vì sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục.

C. Diệp lục có màu lục vì sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục.

D. Diệp lục có màu lục vì sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím.

Câu 14: Khi nói về đặc điểm của diệp lục, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy

B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác

C. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp 

D. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang

Câu 15: Khi nói về pha tối của quang hợp,  phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn ra ở xoang thilacoit

B. Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng

C. Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO.

D. Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng

Câu 16: Nhận định không đúng khi nói về ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất?

A. Cung cấp khí oxygen cho quá trình hô hấp của con người.

B. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong khí quyển.

C. Tạo ra các hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn, thực phẩm cho con người.

D. Chống xói mòn và sạt lở đất.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng thành ATP,  NADPH trong quang hợp? 

A. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyên hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục a.

B. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyên hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục b.

C. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyên hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục a, b.

D. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyên hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2, để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu CO2.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Câu 19:  Khi nói về diệp lục, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Diệp lục hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.

B. Diệp lục có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác

C. Khi được chiếu sáng diệp lục có thể phát huỳnh quang

D. Màu của diệp lục liên quan trực tiếp đến quang hợp O2.

3. VẬN DỤNG [27 câu]

Câu 1: Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây là 

A. khoảng 32oC

B. khoảng 35oC

C. khoảng 20oC

D. khoảng 25oC

Câu 2: Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây cà chua là

A. khoảng 30 oC 

B. khoảng 37oC

C. Khoảng 40 oC

D. Khoảng 45 oC 

Câu 3: Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây dưa chuột là

A. khoảng 30 oC

B. khoảng 39oC

C. khoảng 40 oC

D. khoảng 45 oC

Câu 4: Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật là 

A. khoảng 10oC đến 35oC.

B. khoảng 20oC đến 25oC.

C. khoảng 25oC đến 35oC

D. khoảng 35oC đến 40oC.

Câu 5: Vì sao hầu hết lá cây có mày xanh?

A. Vì lá có chứa sắc tố diệp lục nên màu xanh

B. Vì lá chứa diệp lục, diệp lục phản xạ tia xanh nên có màu xanh

C. Vì lá làm nhiệm vụ quang hợp nên phải có màu xanh

D. Vì đó là màu của lá khi còn non, về già thì lá chuyển thành màu vàng

Câu 6: Khi nhiệt độ môi trường quá cao [trên 40oC] hoặc quá thấp [dưới 0oC] thì quang hợp ở thực vật sẽ diễn ra như thế nào?

A. Quang hợp ở thực vật sẽ giảm vì các lục lạp bị kém.

B. Quang hợp ở thực vật sẽ tạm dừng vì các lục lạp bị phá hủy.

C. Quang hợp ở thực vật sẽ ngừng trệ vì các lục lạp bị kém.

D. Quang hợp ở thực vật sẽ giảm vì các lục lạp bị phá hủy.

Câu 7: Nồng độ khí carbon dioxide trong không khí là bao nhiêu thì cây có thể bắt đầu quang hợp được?

A.từ 0, 008% đến 0, 01%  

B. từ 0, 01% đến 0, 05%  

C. từ 0, 05% đến 0, 1%  

D. từ 0, 1% đến 0, 5%  

Câu 8: Ở một số cây có lá tiêu biến thì quá trình quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?

A. Lá cây

B. Thân và cành cây

C. Rễ cây

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 9: Tại sao khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che?

A. Khi trời nắng,  cây quang hợp nhả ra khi oxygen,  và hấp thu carbon dioxide. Việc có nhiều oxygen và ít carbon dioxide xung quanh sẽ giúp người đứng trước bóng cây dễ chịu hơn.

B. sự thoát hơi nước ở lá cây còn có tác dụng làm giảm nhiệt độ môi trường so với nơi không có cây nên người đứng dưới bóng cây sẽ thấy mát hơn.

C. Ánh nắng mặt trời được lá cây hấp thụ và che chắn nên người đứng dưới bóng râm sẽ thấy dễ chịu hơn khi đứng dưới ô.

D. Cả 2 phương án A,  B đều đúng.

Câu 10: Những sản phẩm do cây xanh cung cấp cho đời sống con người là gì?

A. Lương thực

B. Gỗ

C. Thảo dược trị bệnh

D. Tất cả các phương án trên. 

Câu 11: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. Hoa

B. Rễ cây

C. Thân cây.

D. Lá cây.

Câu 12: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Cá chép. 

B. Trùng roi. 

C. Voi. 

D. Nấm rơm.

Câu 13: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. 

                                        Ánh sáng

Nước + Carbon dioxide -------------> Glucose +..........

                                         Diệp lục

Thành phần còn thiếu trong phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:

A. Chất vô cơ.

B. Carbon dioxide.

C. Glucose.

D. Oxygen.

Câu 14: Bộ phận chính của cây tham gia vào quá trình quang hợp là

A. Lá cây.

B. Thân cây.

C. Rễ cây.

D. Ngọn cây.

Câu 15: Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng?

A. Diệp lục a và diệp lục b

B. Diệp lục b và caroten

C. Xanthophyl và diệp lục a

D. Diệp lục b và carotenoit

Câu 16: Các tilacôit không chứa

A. Các sắc tố.

B. Các trung tâm phản ứng.

C. Các chất truyền electron.

D. Enzim cacbôxi hóa.

Câu 17: Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây?

A. Lá cây.

B. Thân cây.

C. Rễ cây.

D. Gai của cây.

Câu 18: Hà quan sát cây xoài tại nhà mình,  Hà thấy có có bộ phận sau Rễ,  Thân,  Lá,  Hoa,  Quả,  Hạt. Hà thắc mắc không biết có bao nhiêu bộ phận của cây có thể tham gia vào quá trình quang hợp. Em hãy giúp Hà giải đáp xem trong các bộ phận trên, có tối đa bao nhiêu bộ phận có thể tham gia vào quá trình quang hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19: Quá trình quang hợp có hai pha sáng và tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng?

A. O₂, NADPH, ATP

B. NADPH, O₂

C. NADPH, ATP

D. O2, ATP

Câu 20: Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ 

                                    Ánh sáng

...... [1] + [2]..... -------------------> Glusoce + Oxygen

                                     Diệp lục  

A. Oxygen/Nước.

B. Nước/Carbon dioxide.

C. Glucose/Oxygen.

D. Oxygen/Glucose.

Câu 21: Sản phẩm của quang hợp là

A. Nước, carbon dioxide.

B. Oxygen, glucose.

C. Glucose, nước.

D. Ánh sáng, diệp lục.

Câu 22: Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?

A. Làm tăng hàm lượng đường.

B. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mỡ.

C. Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.

D. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Câu 23: Trong phương trình tổng quát của quang hợp phân tử CO2 cây lấy từ

A. đất qua tế bào lông hút của rễ.

C. nước qua tế bào lông hút của rễ.

B. không khí qua khí khổng của lá.

D. chất hữu cơ bởi quá trình tổng hợp của cây.

Câu 24: Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là 

A. từ phân tử nước H2O

B. từ APG

C. từ phân tử CO2

D. từ phân tử ATP

Câu 25: Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

A. Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp nhận được nhiều ánh sáng 

B. Phiến lá có nhiều gân lá giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp.

C. Biểu bì lá có nhiều khí khổng, cho phép CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá và O2 từ tế bào lá khuếch tán ra môi trường.

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 26: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyên hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là

A. Diệp lục A.

B. Diệp lục B.

C. Diệp lục A, B.

D. Diệp lục A, B và carôtenôit.

Câu 27: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. Có cuống lá

B. Có diện tích bề mặt lớn

C. Phiến lá mỏng

D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới

4. VẬN DỤNG CAO [4 câu]

Câu 1: Vì sao trong bể kính nuôi cá cảnh,  người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh [ví dụ rong đuôi chó]?

A. Oxygen tan ít trong nước,  nên khi nuôi cá cảnh trong các bể kính người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh để cung cấp thêm oxygen [qua quá trình quang hợp] cho cá cảnh. 

B. Cho cây thủy sinh vào trong bể kính nuôi cá cảnh chỉ có tác dụng giúp tăng tính thẩm mĩ cho bể cá cảnh.

C. Oxygen tan ít trong nước,  nên khi nuôi cá cảnh trong các bể kính người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh để cung cấp thêm oxygen [qua quá trình quang hợp] cho cá cảnh. Ngoài ra,  cho cây thủy sinh vào trong bể kính nuôi cá cảnh chỉ có tác dụng giúp tăng tính thẩm mĩ cho bể cá cảnh.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời?

A. vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp trong điều kiện không có ánh nắng mặt trời. 

B. vì chúng có cấu tạo thích nghi với khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu trong nhà hoặc ánh sáng đèn điện.

C. Vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp mà vẫn có thể sinh sản và phát triển như điều kiện bình thường.

D. Vì chúng thích nghi với điều kiện môi trường tốt hơn so với những loài thực vật khác.

Câu  3: Khi quan sát lá trên các cây, Mận nhận thấy các lá trên cây luôn xếp lệch nhau. Mận vô cùng thắc mắc tại sao lại như vậy? Em hãy chọn đáp án đúng để giải thích giúp Mận câu hỏi trên.

A. Để lá không che lấp nhau.

B. Để phân biệt các loại lá với nhau.

C. Để phân biệt lá non với lá già.

D. Để các lá đều lấy được ánh sáng.

Câu 4: Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thải lài tía, cây phong

lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu

xanh. Vậy những cây đó quang hợp như thế nào?

A. Không có khả năng quang hợp. Vì để thích nghi với điều kiện môi trường sống nên chất diệp lục bị thay thế hoàn toàn bằng các hợp chất khác đã tạo nên màu của lá.

B. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường.

C. Không có khả năng quang hợp. Vì các lá cây này có các chất diệp lục dưới điều kiện môi trường,  những chất diệp lục này sẽ biến đổi màu sắc cho phù hợp.

D. Có khả năng quang hợp. Vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại này.

Chỉ những giáo viên đã dùng giáo án của hệ thống mới tải được file Word và xem được đáp án. Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây để biết thêm chi tiết

Chủ Đề