Silymarin VCP giá bao nhiêu

Thuốc Silymarin VCP là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Silymarin VCP [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

Mục lục

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Silymarin

Phân loại: Thuốc bảo vệ tế bào gan.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – [Over the counter drugs]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: A05BA03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Silymarin VCP, Silymarin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm VCP

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang/nén : 140 mg.

Thuốc tham khảo:

SILYMARIN VCPMỗi viên nang có chứa:Silymarin………………………….140 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

SILYMARIN 70mgMỗi viên nén có chứa:Silymarin………………………….70 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan và tổn thương gan do nhiễm độc.

Không dùng trong điều trị nhiễm độc cấp tính..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Uống với lượng nước vừa đủ [khoảng một ly] trước hoặc trong bữa ăn trừ khi có các chỉ định khác.

Bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ nếu các phản ứng không mong muốn xuất hiện dai dẳng.

Liều dùng:

Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:uống ngày 2-3 lần, mỗi lần 1-2 viên.

Bác sĩ điều trị quyết định thời gian điều trị.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 12 tuổi,

Những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền dạng hiếm, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Silymarin 70mg.

4.4 Thận trọng:

Song song với việc điều trị bằng thuốc phải tránh xa các nguyên nhân gây tổn thương gan [rượu].

Phải thông báo cho bác sỹ các trường hợp vàng da [sự biến đổi màu da từ vàng nhạt đến đậm, tròng trắng mắt có màu vàng].

Không có những nghiên cứu đầy đủ trên trẻ em. Do đó không được sử dụng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có các nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên các đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có các nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên các đối tượng này.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Các vấn đề về tiêu hóa, ví dụ như hiếm gặp [>1/10.000 đến

Chủ Đề