Số khung xe Mazda cx5 nằm ở đâu

Contents

  • 1 Số Vin xe ô tô là gì?
  • 2 Cách đọc số vin trên xe ô tô, số khung xe ô tô để biết thông tin chi tiết:
    • 2.1 Bước 1: Tìm số Vin trên xe ô tô:
    • 2.2 Bước 2: Chia phần để đọc thông tin
    • 2.3 Bước 3: Giải mã số Vin xe ô tô
    • 2.4 Bước 4: Xác định đặc điểm riêng của xe
    • 2.5 Bước 5: Dãy số thứ 9
    • 2.6 Bước 6: Xác định năm ra đời của xe
    • 2.7 Bước 7: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe ra đời
    • 2.8 Bước 8: Cụm 6 số cuối cùng Số serie của xe
    • 2.9 Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên xe

Số vin xe ô tô được ví như một chứng minh tư của một chiếc xe. Một dãy số vin bao gồm 17 ký tự chia làm 6 phần cung cấp thông tin cụ thể của một chiếc xe. Tuy đây là một thông tin quan trọng nhưng vẫn có nhiều cánh lái xe chạy xe lâu năm cũng không biết cách đọc số Vin xe ô tô chuẩn xác.Xem thêm: Ngày sát chủ là ngày gì?

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách đọc số Vin xe ô tô đúng và chuẩn xác nhất. Theo dõi để biết thông tin chi tiết nhé!

Xem thêm: Hộp số ô tô là gì?

Số Vin xe ô tô là gì?

Số Vin [Vehicle Identification Number] là một dãy chữ số được các hãng sản xuất ô tô sử dụng dùng để nhận diện cho từng chiếc xe riêng biệt. Dãy số này gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều cách khác nhau. Mỗi chiếc xe sẽ có một dãy số hoàn toàn khác nhau, và không bao giờ trùng lặp, cũng như chứng mình thư hay căn cước công dân của một con người.

Số Vin xe ô tô

Số Vin xe ô tô được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1951. Từ 1954 đến năm 1981 không có tiêu chuẩn nào cho Vin, do đó có rất nhiều định dạng khác nhau. Đến năm 1981, Mỹ mới đưa tiêu chuẩn này thành chuẩn chung.

Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài điểm chung như ký tự đầu tiên của VIN cho biết nước sản xuất như Mỹ [số 1 hoặc 4], Nhật Bản [J]. Bên cạnh đó, ký tự thứ 10 của tất cả các tiêu chuẩn đều chỉ năm sản xuất.

Cũng để tránh nhầm lẫn. Số VIN tiêu chuẩn của NHTSA không có các chữ cái O, Q và I tránh bị nhầm thành số 0 và 1.

Cách đọc số vin trên xe ô tô, số khung xe ô tô để biết thông tin chi tiết:

Bước 1: Tìm số Vin trên xe ô tô:

Tùy thuộc vào năm và giá thành của chiếc xe mà những miếng thẻ ghi số Vin có thể được làm bằn nhôm hoặc nhựa rẻ tiền được tán chặt, vì thế rất khó để tháo bỏ chúng. Số Vin có thể nằm ở nhiều vị trí trên xe, nhưng thương được dán trên bảng điều khiển [có thể nhìn thấy dưới kính chắn gió bên trái], cửa xe phía ghế lái hoặc vách ngăn khoang động cơ. Ngoài ra, một số xe có thể ghi số VIN trên động cơ, mui xe và một số bộ phận khác.

Tìm số Vin trên xe ô tô

Ở những mẫu xe sản xuất hạn chế hay xe thể thao đắt tiền, số VIN có thể nằm ở ngay bậc cửa hoặc chắn bùn.

Bước 2: Chia phần để đọc thông tin

Từ năm 1981, bộ giao thông vận tải Mỹ cùng Liên hiệp ô tô châu Âu đã thống nhất quy cách đánh số VIN. Số VIN sẽ gồm 17 ký tự, sử dụng tất cả các chữ cái và chữ số, ngoại trừ chữ I, O và Q.

Chia phần để đọc thông tin

Mỗi dãy số VIN sẽ được chia thành 6 phần, tương ứng với các màu:

  • 3 Chữ số đầu tiên chỉ thị: Nhà sản xuất/Mẫu mã
  • Số thứ 4 đến 8 thể hiện: Đặc tính xe giúp nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe [các trang bị, tùy chọn].
  • Số thứ 9: Được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
  • Số thứ 10: Thể hiện năm sản xuất [đời xe] không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.
  • Số thứ 11: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
  • Số từ 12 đến 17: số serie của xe.

Chú ý: số VIN không bao giờ chứa những chữ cái I, O hoặc Q bởi chúng trông giống số 1 và 0.

Bước 3: Giải mã số Vin xe ô tô

1. Nhận diện nhà sản xuất:

Ví dụ dãy số 1ZVHT82H485113456. Nhà sản xuất của chiếc xe hiển thị ở 3 chữ số đầu tiên: 1ZV. Trong đó: số đầu tiên là quốc gia của hãng sản xuất. Để xác định nhà sản xuất, bạn có thể dựa vào danh sách cụ thể sau:

Ký tự số 1 chỉ Quốc gia sản xuất:

Ký HiệuNước sản xuất
1Mỹ
2Canada
3Mexico
4Mỹ
5Mỹ
6Úc
9Brazil
JNhật Bản
KHàn Quốc
LTrung Quốc, Đài Loan
MThái Lan
SAnh
THungary
VPháp
WĐức
XNga
YThụy Điển
ZÝ

Kí tự thứ 2 chỉ Nhà sản xuất:

Ký HiệuNhà sản xuất
AAudi, jaguar, hoặc Misubishi
BBMW hoặc Dodge
CChrysler
DMercedes-Benz
FFord hoặc subaru
GGeneral Motors, Pontiac hoặc Saturn
HHonda hoặc Acura
JJeep
NNissan
RAudi
TToyata hoặc Lexus
VVolkswagen [VW] hoặc Volvo
1Chevrolet
4Buick
6Cadillac

Ký tự thứ 3: Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất.

Ví dụ: 1GC có nghĩa xe tải Chevrolet của hãng General Motors, còn 1G1 dành cho xe dân dụng Chevrolet.

Với ba chữ số 1ZV ở ví dụ bên trên, đó là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất xuất xe Mazda và Ford. Điều đó có nghĩa chiếc xe trên là một sản phẩm của Ford hoặc Mazda.

Bước 4: Xác định đặc điểm riêng của xe

Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 sẽ cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ. Những chữ số này được sử dụng tùy theo yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất, nhưng phần lớn do các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu.

Theo ví dụ bên trên, dãy chữ số HT82H: Chữ đầu tiên H là mã an toàn, nó thể hiện rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số Vin khắc, có thể đó là chữ B thể hiện có dây đai an toàn chủ động nhưng lại không có túi khí. L, F hoặc K để thông tin về những hệ túi khí khác nhau.

T82 là chỉ loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, ta tra ra được rằng T8 được dành cho loại Mustang Coupe.

Đó có thể làm một chiếc Mustang Bullitt, Coupe CT hoặc Coupe Shelby GT.

Chữ số thứ 8 mang ý nghĩa quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ. Ở trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8 của Ford, còn nếu là chữ N, thì đây là loại động cơ V6.

Bước 5: Dãy số thứ 9

Phần lớn các hãng xe thường dùng số thứ 9 [luôn là một con số] để làm số kiểm tra. Dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ khách hàng xác định được số VIN là thật hay không.

Bước 6: Xác định năm ra đời của xe

Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí này. Trong trường hợp trên, số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980-2000, những chữ cái từ A đến Y sẽ được sử dụng, ngoại trừ I, O và Q.

Xác định năm ra đời của xe

Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y. Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được tái bản.

Bước 7: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe ra đời

Đó là chữ số thứ 11. Tuy nhiên, không có mốc chuẩn cho điều này, vì thế khách hàng cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể.

Bước 8: Cụm 6 số cuối cùng Số serie của xe

Cụm số thứ 6 cho biết số serie của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa.

Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên xe

Số VIN trên xe Ford Mustang Bullitt 2008.

Từ những gì tra cứu được, số VIN trong ví dụ trên cho biết chiếc xe là Ford Mustang Bullitt đời 2008.

Ở bước 3 đã nêu ở trên, Hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:

AH = Africa

  • AA-AH South Africa
  • AJ-AN Ivory Coast
  • AP-A0 not assigned
  • BA-BE Angola
  • BF-BK Kenya
  • BL-BR Tanzania
  • BS-B0 not assigned
  • CA-CE Benin
  • CF-CK Madagascar
  • CL-CR Tunisia
  • CS-C0 not assigned
  • DA-DE Egypt
  • DF-DK Morocco
  • DL-DR Zambia
  • DS-D0 not assigned
  • EA-EE Ethiopia
  • EF-EK Mozambique
  • EL-E0 not assigned
  • FA-FE Ghana
  • FF-FK Nigeria
  • FL-F0 not assigned
  • GA-G0 not assigned
  • HA-H0 not assigned

JR = Asia

  • JA-J0 Japan
  • KA-KE Sri Lanka
  • KF-KK Israel
  • KL-KR Korea [South]
  • KS-K0 not assigned
  • LA-L0 China
  • MA-ME India
  • MF-MK Indonesia
  • ML-MR Thailand
  • MS-M0 not assigned
  • NA-NE Iran
  • NF-NK Pakistan
  • NL-NR Turkey
  • NS-N0 not assigned
  • PA-PE Philippines
  • PF-PK Singapore
  • PL-PR Malaysia
  • PS-P0 not assigned
  • RA-RE United Arab Emirates
  • RF-RK Taiwan
  • RL-RR Vietnam
  • RS-R0 Saudi Arabia

SZ = Europe

  • SA-SM United Kingdom
  • SN-ST Germany
  • SU-SZ Poland
  • S1-S4 Latvia
  • S5-S0 not assigned
  • TA-TH Switzerland
  • TJ-TP Czech Republic
  • TR-TV Hungary
  • TW-T1 Portugal
  • T2-T0 not assigned
  • UA-UG not assigned
  • UH-UM Denmark
  • UN-UT Ireland
  • UU-UZ Romania
  • U1-U4 not assigned
  • U5-U7 Slovakia
  • U8-U0 not assigned
  • VA-VE Austria
  • VF-VR France
  • VS-VW Spain
  • VX-V2 Serbia
  • V3-V5 Croatia
  • V6-V0 Estonia
  • WA-W0 Germany
  • XA-XE Bulgaria
  • XF-XK Greece
  • XL-XR Netherlands
  • XS-XW USSR
  • XX-X2 Luxembourg
  • X3-X0 Russia
  • YA-YE Belgium
  • YF-YK Finland
  • YL-YR Malta
  • YS-YW Sweden
  • YX-Y2 Norway
  • Y3-Y5 Belarus
  • Y6-Y0 Ukraine
  • ZA-ZR Italy
  • ZS-ZW not assigned
  • ZX-Z2 Slovenia
  • Z3-Z5 Lithuania
  • Z6-Z0 not assigned

15 = North America

  • 1A-10 United States
  • 2A-20 Canada
  • 3A-37 Mexico
  • 38-30 Cayman Islands
  • 4A-40 United States
  • 5A-50 United States

67 = Oceania

  • 6A-6W Australia
  • 6X-60 not assigned
  • 7A-7E New Zealand
  • 7F-70 not assigned

89 = South America

  • 8A-8E Argentina
  • 8F-8K Chile
  • 8L-8R Ecuador
  • 8S-8W Peru
  • 8X-82 Venezuela
  • 83-80 not assigned
  • 9A-9E Brazil
  • 9F-9K Colombia
  • 9L-9R Paraguay
  • 9S-9W Uruguay
  • 9X-92 Trinidad & Tobago
  • 9399 Brazil
  • 90 not assign.

Ví dụ: Chiếc Renault Koleos có mã VIN là : VF1VY0CA2UC449456

Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France [Pháp]

Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất xế của mình, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers [SAE] mã hóa như sau:

WMIManufacturerWAUAudi
AFAFord South AfricaWBABMW
AAVVolkswagen South AfricaWBSBMW M
JA3MitsubishiWDBMercedes-Benz
JAIsuzuWDCDaimlerChrysler
JFFuji Heavy Industries [Subaru]WDDMcLaren
JHMHondaWEBEvobus GmbH [Mercedes-Bus]
JHGWF0Ford Germany
JHLWMAMAN Germany
JKKawasaki [motorcycles]WMWMINI
JMMazdaWP0Porsche
JNNissanW0LOpel
JSSuzukiWVWVolkswagen
JTToyotaWV1Volkswagen Commercial Vehicles
KLDaewoo General Motors South KoreaWV2Volkswagen Bus/Van
KM8HyundaiXL9Spyker
KMHHyundaiXMCMitsubishi [NedCar]
KNAKiaXTALada/AutoVaz [Russia]
KNBYK1Saab
KNCYS2Scania AB
KNMRenault SamsungYS3Saab
KPASsangyongYS4Scania Bus
KPTYV1Volvo Cars
L56Renault SamsungYV4Volvo Cars
L5YMerato Motorcycle Taizhou ZhongnengYV2Volvo Trucks
LDYZhongtong Coach, ChinaYV3Volvo Buses
LGHDong Feng [DFM], ChinaZAMMaserati Biturbo
LKLSuzhou King Long, ChinaZAPPiaggio/Vespa/Gilera
LSYBrilliance ZhonghuaZARAlfa Romeo
LTVZCGCagiva SpA
LVSFord Chang AnZDMDucati Motor Holdings SpA
LVVChery, ChinaZDFFerrari Dino
LZMMAN ChinaZD4Aprilia
LZEIsuzu Guangzhou, ChinaZFAFiat
LZGShaanxi Automobile Group, ChinaZFCFiat V.I.
LZYYutong Zhengzhou, ChinaZFFFerrari
MA1MahindraZHWLamborghini
MA3Suzuki IndiaZLALancia
MA7Honda Siel Cars IndiaZOMOM
MALHyundai1C3Chrysler
MHRHonda Indonesia1C6
MNBFord Thailand1D3Dodge
MNTNissan Thailand1FAFord Motor Company
MMBMitsubishi Thailand1FB
MMMChevrolet Thailand1FC
MMTMitsubishi Thailand1FD
MM8Mazda Thailand1FM
MPAIsuzu Thailand1FT
MP1Isuzu Thailand1FUFreightliner
MRHHonda Thailand1FV
MR0Toyota Thailand1F9FWD Corp.
NLEMercedes-Benz Turk Truck
NM0Ford Turkey1GGeneral Motors USA
NM4Tofas Turk1GCChevrolet Truck USA
NMTToyota Turkiye1GTGMC Truck USA
PE1Ford Phillipines1G1Chevrolet USA
PE3Mazda Phillipines1G2Pontiac USA
PL1Proton, Malaysia1G3Oldsmobile USA
SALLand Rover1G4Buick USA
SAJJaguar1G6Cadillac USA
SARRover1GMPontiac USA
SCARolls Royce1G8Saturn USA
SCCLotus Cars1HHonda USA
SCEDeLorean Motor Cars N. Ireland [UK]1HDHarley-Davidson
SCFAston1J4Jeep
SDBPeugeot UK1LLincoln USA
SFDAlexander Dennis UK1MEMercury USA
SHSHonda UK1M1Mack Truck USA
SJNNissan UK1M2Mack Truck USA
SU9Solaris Bus & Coach [Poland]1M3Mack Truck USA
TK9SOR [Czech Republic]1M4Mack Truck USA
TDMQUANTYA Swiss Electric Movement [Switzerland]1NNissan USA
TMBŠkoda [Czech Republic]1NXNUMMI USA
TMKKarosa [Czech Republic]1P3Plymouth USA
TMPŠkoda trolleybuses [Czech Republic]1R9Roadrunner Hay Squeeze USA
TMTTatra [Czech Republic]1VWVolkswagen USA
TM9Škoda trolleybuses [Czech Republic]1XKKenworth USA
TN9Karosa [Czech Republic]1XPPeterbilt USA
TRAIkarus Bus1YVMazda USA [AutoAlliance International]
TRUAudi Hungary2C3Chrysler Canada
TSEIkarus Egyedi Autobuszgyar, [Hungary]2CNCAMI
TSMSuzuki, [Hungary]2D3Dodge Canada
UU1Renault Dacia, [Romania]2FAFord Motor Company Canada
VF1Renault2FB
VF3Peugeot2FC
VF6Renault [Trucks & Buses]2FM
VF7Citroën2FT
VF8Matra2FUFreightliner
VLUScania France2FV
VNEIrisbus [France]2FZSterling
VSESuzuki Spain [Santana Motors]2GGeneral Motors Canada
VSKNissan Spain2G1Chevrolet Canada
VSSSEAT2G2Pontiac Canada
VSXOpel Spain2G3Oldsmobile Canada
VS6Ford Spain2G4Buick Canada
VS9Carrocerias Ayats [Spain]2HGHonda Canada
VWVVolkswagen Spain2HKHonda Canada
VX1Zastava / Yugo Serbia2HMHyundai Canada
WAGNeoplan2MMercury
6ABMAN Australia2P3Plymouth Canada
6F4Nissan Motor Company Australia2TToyota Canada
6F5Kenworth Australia2V4Volkswagen Canada
6FPFord Motor Company Australia2WKWestern Star
6G1General Motors-Holden [post Nov 2002]2WL
6G2Pontiac Australia [GTO & G8]2WM
6H8General Motors-Holden [pre Nov 2002]3D3Dodge Mexico
6MMMitsubishi Motors Australia3FEFord Motor Company Mexico
6T1Toyota Motor Corporation Australia3GGeneral Motors Mexico
6U9Privately Imported car in Australia3HHonda Mexico
8AGChevrolet Argentina3NNissan Mexico
8GGChevrolet Chile3P3Plymouth Mexico
8APFiat Argentina3VWVolkswagen Mexico
8AFFord Motor Company Argentina4FMazda USA
8ADPeugeot Argentina4MMercury
8GDPeugeot Chile4SSubaru-Isuzu Automotive
8A1Renault Argentina4TToyota
8AKSuzuki Argentina4USBMW USA
8AJToyota Argentina4UZFrt-Thomas Bus
8AWVolkswagen Argentina4V1Volvo
93UAudi Brazil4V2
9BGChevrolet Brazil4V3
935Citroën Brazil4V4
9BDFiat Brazil4V5
9BFFord Motor Company Brazil4V6
93HHonda Brazil4VL
9BMMercedes-Benz Brazil4VM
936Peugeot Brazil4VZ
93YRenault Brazil5FHonda USA-Alabama
9BSScania Brazil5LLincoln
93RToyota Brazil5N1Nissan USA
9BWVolkswagen Brazil5NPHyundai USA
9FBRenault Colombia5TToyota USA trucks

Như vậy, từ số VIN của chiếc Renault Koleos: VF1VY0CA2UC449456 chúng ta có thể khẳng định rằng chiếc xe này được sản xuất bởi Renault tại Pháp, các xe được sản xuất tại Hàn Quốc bởi Renault Samsung cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56.

Bạn có thể kiểm tra số Vin qua 2 trang Web: AutoCheck và Carfax đây là hai trang web cung cấp các báo cáo về lịch sử xe thông qua số VIN nổi tiếng nhất hiện nay. Trước khi mua xe ô tô cũ bạn nên kiểm tra qua số Vin này để biết được lịch sử và thông tin chính xác của xe. Tại Việt Nam, vẫn chưa có một công ty nào chuyên cung cấp các báo cáo lịch sử xe thông qua số VIN, những ai có nhu cầu mua xe đã qua sử dụng có thể tìm đến các cơ quan chức năng để kiểm tra thông tin cụ thể về chiếc xe đang có ý định mua.

Xem thêm: Ý nghĩa đèn cảnh báo trên ô tô

Video liên quan

Chủ Đề