So sánh đất mặn và đất phèn công nghệ 10

Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn đất phèn – Câu 1 trang 35 SGK Công nghệ 10. Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo.

Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo.

– Đất mặn là đất có chứa nhiều cation Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.

_ Các tính chất của đất mặn:

+ Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao: 50-60%

+ Có nhiều muối tan NaCl, Na2SO4

+ Phản ứng: Trung tính hoặc kiềm yêu

+ Nghèo mùn, nghèo đạm

Quảng cáo

+ Vi sinh vật hoạt động yếu

_ Các biện pháp cải tạo:

+ Biện pháp thủy lợi

+ Biện pháp bón vôi

+ Biện pháp trồng cây chịu mặn

I. Mục tiêu:             - Học xong bài này học sinh phải:             - Hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành và tính chất của đất mặn, đất phèn. - Trình bày được các biện pháp cải tạo  và sử dụng đất mặn, đất phèn, giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp.

2. Kỹ năng:

            Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ:

            Ý thức bảo vệ tài nguyên đất.

II. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, học nhóm.


III. Phương tiện:
1. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu sgk,  đọc phần thông tin bổ sung trong sgk. - Tranh ảnh về đất nặn, và đất phèn. - Tranh hình 10.3 tiếp.

2. Chuẩn bị của trò:

- Tìm hiểu nội dung có liên quan đến bài học và thông tin sgk. Sưu tầm tranh ảnh có liên quan IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định  - kiểm tra bài cũ:

- Nêu điều kiện và nguyên nhân hình thành đất xói mòn trơ sỏi đá và đất xám bạc màu và biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn.

2. Mở bài:

- trong 4 loại đất nghèo dinh dưỡng ở Việt nam. Chúng ta đã hiểu nguyên nhân và biện pháp cải tạo, hướng sử dụng  của 2 loại  đất là đất xám bạc màu & đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Hôm nay chúng ta tìm hiểu 2 loại đất còn lại là đất mặn và đất phèn.             3. Phát triển bài:

NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

 
I. Cải tạo và sử dụng đất mặn  

1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành

- Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation Na hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất. - Đất mặn phổ biến ở vùng đồng bằng ven biển. - Ở Việt nam đất mặn được hình thành do 2 tác nhân: chủ yếu là nước biển và nước ngầm, mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dần lên, làm đất mặn.

2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn:

- Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50, 60%.

- Có nhiều muối tan NaCL, Na2 SO4.

- Phản ứng: Trung tính hoặc kiềm yếu. - Nghèo mùn, nghèo đạm. - VSV hoạt động yếu      

3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn:


a. Biện pháp cải tạo: - Biện pháp thủylợi. + Đắp đê biển: Ngăn không cho nước mặn tràn vào. + Xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí dẫn nước ngọt vào để rửa mặn.

- Bón vôi: Thúc đẩy phản ứng trao đổi cation  giữa Ca2+ và Na+, giải phóng Na+ khỏi keo đất tạo thuận lợi cho rửa mặn


 

- Tháo nước ngọt vào rửa mặn, bổ sung chất hữu cơ.   - Sau khi rửa mặn, cần bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.   - Trồng cây chịu mặn để giảm bớt lượng natri  trong đất, sau đó sẽ trồng các loại cây khác.      

c. Sử dụng đất mặn:

  • Nuôi trồng thuỷ hải  sản
  • Trồng cói, trồng rừng
  • Trồng lúa

     

II. Cải tạo và sử dụng đất phèn:


1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành. [sgk]  

Đất phèn ở vùng đồng bằng ven biển  có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. Khi phân huỷ trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành hợp chất pirít  FeS2. Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2  bị oxy hoá tạo thành H2SO4 làm cho đất chua.

   

2. Đặc điểm tính chất của đất phèn và biện pháp cải tạo.

Tính chất Biện pháp cải tạo tương ứng
Thành phần cơ giới: nặng - Tầng đất mặn: khô thì cứng, nứt nẻ. - Độ chua: cao, PH: 2FeSO4 + 2H2SO4  Đất phèn thoát nước, thoáng khí, rất chua là loại: “đất phèn hoạt động” Trong phẫu diện đất có vệt loang lổ vàng rơm ở vùng úng nước, pirít chưa bị oxy hoá nên phản ứng dung dịch trung tính. Đó là đất phèn tiềm tàng. Khi nước này thoát hết sẽ trở thành.”Đất phèn hoạt động”.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập sau: Tìm hiểu tính chất và biện pháp cải tạo.

Tính chất Biện pháp cải tạo tương ứng
Thành phần cơ giới. - Tầng đất mặn. - Độ chua - Chất độc hại - Độ phì nhiêu...

- Hoạt động VSV.

 
            - Học sinh nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi.               - Học sinh nghiên cứu sgk tóm tắt. - Học sinh lắng nghe.                         - Học sinh cùng bàn thảo luận.   - Đắp đê biển: Ngăn nước  biển tràn vào, xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí dẫn nước vào để rửa mặn.             - Tháo nước ngọt để rửa mặn => bổ sung hữu cơ - Bón phân xanh, phân hữu cơ làm tăng lượng mùn cho đất. Giúp SVS phát triển + Đất tơi xốp, giảm tỉ lệ sét, tăng tỉ lệ hạt limon, hạt keo.       - Làm thủy lợi, bón vôi và rửa mặn.            

- Học sinh làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập

  + Phản ứng của dung dịch đất khi bón vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác nhau .         + Việc giữ nước liên tục và thay nước thường xuyên có tác dụng gì ? - Bón vôi cải tạo đất mặn tạo ra phản ứng trao đổi , giải phóng Na2+ thuận lợi cho việc rửa mặn . còn bón vôi cải tạo đất phèn thì xảy ra phản ứng trao đổi làm cho hydroxít nhôm AL[OH]3. - Không để pirit bị oxy hoá làm đất chua . giữ nước còn làm cho tần đất mặt không bị khô cứng , nứt nẻ , thay nước thường xuyên làm giảm chất độc hại đối với cây .

- các chất độc hại như pirit lắng sâu , nếu cày sâu sẽ đẩy chất độc hại lên tầng đất mặt thúc đẩy quá trình oxy hoá làm đất chua . Bừa sục có tác dụng làm đất mặt thoáng , rễ cây hô hấp được .

           
4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất:             Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau đây, biện pháp nào không phù hợp. a.       Đắp đê biển, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí. b.      Lên liếp hạ thấp mương tiêu mặn. c.       Bón vôi d.      Rửa mặn.

5. Dặn dò:

- Sưu tầm các tranh ảnh nói về phân bón.

- Đem mẫu phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh.

Video liên quan

Chủ Đề