So sánh hai phân số thập phân năm 2024

MathX Cùng em học toán > SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU - SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 8

A. Kiến thức cần nhớ

1. Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

2. So sánh hai số thập phân

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Với các chữ số 2; 3; 4 hãy viết các số thập phân có ba chữ số khác nhau, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải:

2,34; 2,43; 3,24; 3,42; 4,23; 4,32.

Ví dụ 2: Hãy viết năm số thập phân ở giữa 0 và 0,1. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải:

0,01; 0,02; 0,03; 0,04; 0,05

Ví dụ 3: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y, biết x < 12,34 < y

Giải:

x = 12 và y = 13

Ví dụ 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

\[\dfrac{{36 \times 48}}{{96 \times 72}}\] \= ... = ...

Giải:

\[\dfrac{{36 \times 48}}{{96 \times 72}}\] \= \[\dfrac{{1 \times 1}}{{2 \times 2}}\] \= \[\dfrac{{1}}{{4}}\] \= \[\dfrac{{25}}{{100}}\] \= 0,25.

Ví dụ 5: Tìm số thập phân x viết:

  1. \[x+\dfrac{{1}}{{5}}=\dfrac{{1}}{{4}}\]
  1. \[x \times \dfrac{{1}}{{5}}=\dfrac{{1}}{{4}}\]

Giải:

  1. \[x+\dfrac{{1}}{{5}}=\dfrac{{1}}{{4}}\] b] \[x\times\dfrac{{1}}{{5}}=\dfrac{{1}}{{4}}\]

\[x=\dfrac{{1}}{{4}}-\dfrac{{1}}{{5}}\] \[x=\dfrac{{1}}{{4}}:\dfrac{{1}}{{5}}\]

\[x=\dfrac{{1}}{{20}}=0,05\] \[x=\dfrac{{5}}{{4}}=1,25\]

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Hãy viết các sô thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1; 2; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 2. Viết các số 6,815; 7,04; 7,18; 6,77; 6,9 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 3. Viết các số 0,85; 0,9; 0,789; 0,798; 0,851 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 4. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp m và n sao cho: m < 2012,8 < n.

Bài 5. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

7,682 < 7,6...2

Bài 6. Tìm các số tự nhiên n sao cho n lớn hơn 27,4 và bé hơn 32,9.

Bài 7. Số tự nhiên lớn nhất bé hơn 2012,5 là: ...

Bài 8. Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 2020,4 là: ...

Bài 9. Tìm số thập phân lớn nhất có bốn chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân mà chữ số phần mười của nó bằng 9.

Bài 10. Tìm số thập phân nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân mà chữ số phần mười của nó bằng 0.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 8 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

b]

Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m

Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau ta so sánh đến phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là \[\frac{7}{10}\]m = 7dm = 700mm

Phần thập phân của 35,698m là \[\frac{698}{1000}\]m = 698mm

Mà 700mm > 698mm

nên: \[\frac{7}{10}\]m > \[\frac{698}{1000}\]m

Do đó: 35,7m > 35,698m

Vậy 35,7 > 35,698 [phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6]

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

c]

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau

Ví dụ: 2001,2 > 1999,7 [vì 2001 > 1999]

78,469 < 78,5 [vì phần nguyên bằng nhau ở hàng phần mười có 43 \] nên \[96,4 > 96,38\];

  1. So sánh phần nguyên ta có \[ 0 =0 \] và ở hàng phần mười có \[ 7>6 \] nên \[0,7 > 0,65\].

2.2. Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\[6,375\;; \quad 9,01\;; \quad 8,72\;; \quad 6,735\;\]\[; \quad 7,19\]

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ...

Các phân số thập phân là gì?

-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... -Một số phân số có thể viết dưới dạng phân số thập phân. -Những phân số mà 10; 100; 1000... không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

Khi số sánh hai số tự nhiên ta làm như thế nào?

Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Số thập phân bằng nhau là như thế nào?

Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Hỗn số là như thế nào?

1. Hỗn số là gì? Khái niệm của hỗn số Trong toán học, hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số số nguyên sẽ đứng ở đầu hỗn số, phần phân số trong hỗ số luôn nhỏ hơn 1.

Chủ Đề