Số sánh sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của dầu và mô

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 24-25: Sự nóng chảy và sự đông đặc giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước

B. Đốt một ngọn nến

C. Đốt một ngọn đèn dầu

D. Đúc một cái chuông đồng

Lời giải:

Chọn C

Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, đốt một ngọn đèn dầu không xảy ra sự chuyển thể trên nên nó không phải là sự nóng chảy.

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc

C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc

Lời giải:

Chọn D

Nhiệt độ nóng chảy, và đông đặc của nước là giống nhau, cùng ở 0oC,chỉ khác nhau ở chiều thay đổi trạng thái từ rắn sang lỏng hay từ lỏng sang rắn. Nước đá sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở 0oC, và nước cũng sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn [nước đá] ở 0oC.

Lời giải:

Vì :

     + Nước dãn nở vì nhiệt một cách rất đặc biệt. Khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 4oC thì nước co lại chứ không nở ra. Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4oC trở lên nước mới nở ra. Chính sự dãn nở không đều đó nên người ta không chế tạo nhiệt kế nước.

     + Nhiệt độ đông đặc của rượu rất thấp và nhiệt độ của khí quyến thường không xuống thấp hơn nhiệt độ này.

Thời gian [phút] 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Nhiệt độ[oC] -6 -3 -1 0 0 0 2 9 14 18 20

1. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian

2. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10

Lời giải:

1. Vẽ đồ thị

2. Hiện tượng xảy ra từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 là: nước đá nóng chảy, trong quá trình này nhiệt độ không thay đổi.

Lời giải:

Kết quả tùy thuộc điều kiện làm thí nghiệm tuy nhiên có một đặc điểm chung là ở 1 giai đoạn nóng chảy nhiệt độ luôn bằng không.

1. Ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy

2. Chất rắn này là chất gì?

3. Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?

4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?

5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?

6. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?

Lời giải:

1.Ở nhiệt độ 80oC chất rắn này bắt đầu nóng chảy.

2. Chất rắn này là Băng phiến

3.Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian ≈ 4 phút

4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút

5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ 13

6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút

Lời giải:

Vì nhiệt độ ở phần lớn bề mặt Trái Đất lớn hơn nhiệt độ đông đặc của nước. Mặt khác, khi nhiệt độ hạ thấp xuống dưới nhiệt độ đông đặc thì cũng chỉ có lớp nước ở trên đông đặc còn ở dưới nước vẫn ở thể lỏng [xem thêm giải thích trong SGK vật lí 6, bài sự nở vì nhiệt của chất lỏng]

A. Sương đọng trên lá cây

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước

Lời giải:

Chọn D

Vì cục nước đá bỏ từ tủ ra ngoài, sau một thời gian nó sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng nên nó liên quan tới sự nóng chảy.

A. Không ngừng tăng

B. Không ngừng giảm

C. Mới đầu tăng, sau giảm

D. Không đổi

Lời giải:

Chọn D

Trong thời gian đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi.

A. Chỉ có thể ở thể lỏng

B. Chỉ có thể ở thể rắn

C. Chỉ có thể ở thể hơi

D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng

Lời giải:

Chọn D

Khi tăng tới 80oC thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Vậy khi đó băng phiến đang nóng chảy nên tồn tại có thể cả thế rắn và thể lỏng. Vậy chọn câu D.

A. Đông đặc và nóng chảy là hai quá trình ngược nhau

B. Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ ấy

C. Trong khi đang nóng chảy hoặc đông đặc, thì nhiệt độ của nhiều chất không thay đổi

D. Cả ba câu trên đều sai

Lời giải:

Chọn D

Các phát biểu A,B,C đều đúng nên phát biết D. cả ba câu trên đều sai là đáp án sai.

A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định là nhiệt độ nóng chảy của chất đó

B. Một chất đã đông đặc ở nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn

C. Một chất đã đông đặc ở nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn

D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó

Lời giải:

Chọn D

Vì tính chất của nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là: Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.

Lời giải:

Vì khi nước đá đang tan nhiệt độ của nó không đổi là ở 0oC khi áp suất khí quyển chuẩn là [1atm]

Lời giải:

Vì ở những nước này, nhiệt độ ngoài trời có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc của thủy ngân. Khi nhiệt độ ngoài trời thấp rượu vẫn chưa bị đông đặc nên vẫn đo được, còn thủy ngân với nhiệt độ đó đã bị đông đặc.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Hãy so sánh quá trình nóng chảy và đông đặc.

Trả lời:

Quảng cáo

* Giống nhau:

- Sự nóng chảy và sự đông đặc đều là quá trình chuyển thể giữa thể rắn và thể lỏng.

- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là các giá trị xác định.

- Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ đó. Tức là nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

* Khác nhau:

- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

- Nóng chảy và đông đặc là hai quá trình ngược nhau

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Vật Lí lớp 6 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bạn muốn biết Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của các loại kim loại: đồng; vàng; sắt; nhôm; thép; thủy tinh; chì; inox; bạc; parafin; kẽm; gang chính xác nhất là bao nhiêu?. Thay vì đọc sách, tìm hỏi thợ nay, chuyên gia kia, hãy cùng công ty phế liệu Việt Đức tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Công ty thu mua phế liệu giá cao Việt Đức sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết nhất về nhiệt độ nóng chảy của các kim loại phổ biến hiện nay.

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi là điểm nóng chảy / nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn hay là của kim loại là nhiệt độ mà ở mức nhiệt độ đó diễn ra quá trình nóng chảy của một chất . Nó là thười điểm mà chất rắn chuyển thành trạng thái lỏng.

Đó là quá trình chuyển kim loại từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn người ta gọi là nhiệt độ đông đặc [ nói cách khác đây là điểm đông đặc ].

Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của kim loại

Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của các kim loại phổ biến

Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Volfram là kim loại có điểm nóng chảy cao nhất [ 3.422 °C; 6.192 °F], có áp suất hơi thấp nhất, [ở nhiệt độ trên 1.650 °C, 3.000 °F] thì độ bền kéo lớn nhất. Vậy Volfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Nhiệt độ nóng chảy của silicon

Nhiệt độ nóng chảy của silicon là 1.414 °C

Nhiệt độ nóng chảy của Sắt thép;

Sắt có nhiệt độ nóng chảy là 1.811K [ 1.538 °C; 2.800 °F  ]. Trong bảng tuần hoàn hóa học, thuộc nhóm VIIIB chu kỳ 4, sắt có ký hiệu là Fe. Có số nguyên tử là 26; nhiệt độ nóng chảy sắt là khá cao so với các kim loại khác bằng với nhiệt độ nóng chảy thép. Sắt nguyên chất tương đối mềm hơn, tuy nhiên không thể thu được bằng cách nấu chảy. Với tỷ lệ carbon nhất định, [ từ 0,002% đến 2,1% ] , sẽ tạo ra thép, độ cứng gấp 1000 lần so với sắt nguyên chất.

Với những đặc tính về độ cứng; độ dẻo; độ chịu lực tốt. Sắt là kim loại được thị trường sử dụng nhiều nhất; chiếm khoảng 95% tổng số khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sắt được sử dụng trong sản xuất ô tô, các ngành công nghiệp xây dựng, thân tàu thủy lớn; các bộ khung trong các công trình xây dựng.  Và thép chính là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt; Xem qua trên đây bạn cũng đã có thể biết nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu rồi đúng không?

Nhiệt độ nóng chảy của Đồng

Đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1357,77 K [1084.62 °C; 1984.32 °F]

Nhiệt độ nóng chảy của đồng thau [ 900°C đến 940 °C; 1.650 đến 1.720 °F, tùy thuộc vào thành phần ]

Trong bảng tuần hoàn hóa học. Đồng nguyên chất thì mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Số nguyên tử là 29. Đồng là kim loại dẻo, nó có độ dẫn điện- dẫn nhiệt cao. đồng ký hiệu là Cu, . Nó thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện và được dùng làm vật liệu trong xây dựng.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng

Nhiệt độ nóng chảy của que hàn

Nhiệt độ nóng chảy của que hàn thùy thuộc vào thành phần nguyên liệu làm nên nó.

Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm:

Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K [ 660.32 °C; 1220.58 °F ]. Trong bảng tuần hoàn hóa học, sắt ký hiệu là Al; Số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3; là kim loại phổ biến nhất , trong vỏ Trái Đất; nhiệt độ nóng chảy nhôm không cao so với các kim loại khác. Nhôm là nguyên tố thứ 3 [sau ôxy và silic ].  [ chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất.].Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat.

Nhiệt độ nóng chảy của sáp nến

Nhiệt độ nóng chảy của sáp nến là trên 45 °C và tan chảy hoàn toàn ở ngưỡng dưới 100 °C;

Nhiệt độ nóng chảy của inox

Bạn muốn biết nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu? Chúng tôi xin cung cấp Nhiệt độ nóng chảy inox cụ thể là:

Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là: 1400-1450 ° C [ 2552-2642 ° F ]

Nhiệt độ nóng chảy inox 304 là: 1400-1450 ° C [ 2552-2642 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 316 là: 1375-1400 ° C [ 2507-2552 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 430 là: 1425-1510 ° C [ 2597-2750 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 434 là: 1426-1510 ° C [ 2600-2750 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 420 là: 1450-1510 ° C [ 2642-2750 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 410 là: 1480-1530 ° C [ 2696-2786 ° F ]
Nhiệt độ nóng chảy của inox

Nhiệt độ nóng chảy của Vàng:

Nhiệt độ nóng chảy vàng là 1337.33 K [ 1064.18 °C; 1947.52 °F ].

Trong bảng tuần hoàn hóa học, Có số nguyên tử là 79, vàng có ký hiệu là Au; Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt; 

Vàng có tính chất mềm; dễ uốn; màu vàng ; Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Chỉ có bạc và đồng là những loại chất dẫn điện tốt nhất.dễ dát mỏng và có kiểu chiếu sáng;  không phản ứng với các hoá chất;  nhưng lại cịu các tác động của dung dịch xyanua, kim loại kiềm; chịu tác dụng với nước cường toan, [ aqua regia ] nhằm để tạo thành axit cloroauric; Vàng dùng để làm ; một tiêu chuẩn tiền tệ, ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các ngành trang sức. Ngành nha khoa và điện tử .

Nhiệt độ nóng chảy của vàng

Nhiệt độ nóng chảy thủy tinh

Nhiệt độ nóng chảy thủy tinh là 2.000 °C [3.632 °F],

Nhiệt độ nóng chảy của Bạc

Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234.93 K [961.78 °C; 1763.2 °F]. Trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc được ký hiệu là Ag và có Số nguyên tử 47, có nhiệt độ nóng chảy bạc thấp hơn vàng.

Bạc là kim loại quý hiếm có giá trị lâu dài,  nó được sử dụng làm đồng tiền xu, chén đũa ; đồ trang sứchay các đồ dùng trong gia đình. Đồng thời nó như một khoản đầu tư dạng tiền xu và nén ;  Bạc là một kim loại chuyển tiếp thành màu trắng,  hơi mềm. Nó có tính dẫn điện cao nhất trong các nguyên tố và độ dẫn nhiệt hơn hết trong tất cả kim loại.

Kim loại Bạc được dùng trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc. Các hợp chất này của nó thì được dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng được ứng dụng làm chất tẩy khuẩn. Trong gương và trong các điện phân của phản ứng hóa học. 

Nhiệt độ nóng chảy nhựa pp

Nhiệt độ nóng chảy của nhựa PP : khoảng 165 °C; Nhiệt độ nóng chảy PE :khoảng 120 °C; nhiệt độ nóng chảy nhựa ABS: khoảng 105◦C; Nhiệt độ nóng chảy PVC : khoảng 80 °C;

Nhiệt độ nóng chảy của nhựa

Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn

Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn là 801 °C;

Nhiệt độ nóng chảy của Kẽm:

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K [ 419.53 °C; 787.15 °F ]. Kẽm : là kim loại sử dụng phổ biến hàng thứ tư đứng sau sắt; nhôm; đồng, tính theo lượng sản xuất hàng năm. Trong bảng tuần hoàn hóa học, Bạc có số nguyên tử  là 30 và được ký hiệu là Zn.

Nhiệt độ nóng chảy của Gang

Nhiệt độ nóng chảy của gang là từ 1.150°C đến 1.200°C,[ thấp hơn 300 °C so với sắt nguyên chất. ]. Gang được chia thành 5 loại chính bao gồm : gang xám; gang cầu; ; gang xám biến trắng,gang dẻo, gang giun. Thành phần hóa học của gang gồm: hơn 95% theo trọng lượng là sắt và các nguyên tố hợp kim chính cacbon và silic.

Nhiệt độ nóng chảy của gang xám là [1.350°C];

Nhiệt độ nóng chảy của Chì:

Chì có hiệt độ nóng chảy là 600,61 K [327.46 °C; 621.43 °F].

Trong bảng tuần hoàn,Và có số nguyên tử  là 82. Chì ký hiệu là Pb.  Là một kim loại luôn có tính chất mềm, nặng, rất độc hại và có thể tạo hình được. Khi mới cắt Chì sẽ có màu trắng xanh; hoặc màu xám khi tiếp xúc với không khí thì bắt đầu xỉn màu thành Chì , nó được dùng trong xây dựng; các loại đạn; ắc quy chì; và là một phần của nhiều hợp kim. Chì là kim loại có số nguyên tố cao nhất trong các số nguyên tố bền. Khi cho tiếp xúc với con người hay động vật ở một mức độ nhất định thì chì chất độc. Chì có thể gây tổn thương cho hệ thần kinh, đồng thời gây ra rối loạn não.

Nhiệt độ nóng chảy của chì

Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc

Thiếc có nhiệt độ nóng là 505.08 K [ 231.93 °C; 449.47 °F ].

Trong bảng tuần hoàn hóa học thiếc ký hiệu là Sn.Chúng có màu ánh bạc và có nhiệt độ nóng chảy rất thấp [ khoảng 232 °C ]. Thiếc Có Số nguyên tử là 50 .Rất khó bị ôxy hóa ở nhiệt độ môi trường, Có thể chống sự ăn mòn của môi trường tự nhiên

Đặc tính chống ăn mòn của thiếc tốt nên mọi người cũng thường tráng thiếc; hoặc là mạ thiếc lên các kim loại dễ bị ôxy hoá, nhằm để bảo vệ chúng như 1 lớp sơn phủ bề mặt, và cũng như trong các tấm sắt tây sẽ được dùng để đựng đồ thực phẩm, Các loại thiếc phế liệu đang được mua với giá cao trên thị trường.

Nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh

Cũng giống như mọi chất rắn vô định hình khác; thủy tinh không có khoảng nhiệt độ nóng chảy nào nhất định.  Việc bổ sung bồ tạt hoặc soda đôi khi còn có thể hạ nhiệt độ nóng chảy xuống cho thấp hơn. Khi nguyên tố natri nói chung được thêm vào trong thủy tinh để nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh. 

Nhiệt độ nóng chảy của nước

Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 °C;

Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin

Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin là 53 °C

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm

Tìm hiểu về kim loại có độ nóng chảy thấp nhất ?

Thủy ngân, là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:  233.32 K [ – 38.83 °C đến 37.89 °F ].

Thủy ngân, chứa số nguyên tử là 80 , chính là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được ký hiệu là Hg [ từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum; tức bạc lỏng ].

Đây là một kim loại nặng có ánh bạc kim, thủy ngân là nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ trung bình. Thủy ngân rất độc hại và có thể gây chết người nếu bị nhiễm độc qua đường hô hấp. . Thủy ngân, được người ta sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và  thiết bị khoa học khác. Thủy ngân có tính chất dẫn nhiệt kém nhưng lại dẫn điện rất tốt. Thủy ngân thu về chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng các chất thần sa.

Thủy ngân

Tìm hiểu về kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

Wolfram thuộc kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất  là 3.695K [ 3.422 °C đến 6.192 °F ]

Wolfram là nguyên tố hóa học, số nguyên tử 74, có ký hiệu là W, [ tiếng Đức Wolfram ]. Là  kim loại có thể chuyển tiếp  từ  màu xám thép đến màu  trắng,  nó rất cứng và nặng.

Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất – hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim [ đáng kể nhất là dung làm dây tóc bóng đèn điện và dây đốt ]; [ dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử ]

Wolfram

Bảng tra của một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao khác:

  • Kim loại:  nhiệt độ có nóng chảy
  • Osmi  [Os ] :3.306K [ 3.033 °C, 5.491 °F ] 
  • Iridi [ Ir ]: 2.739K [ 2.466 °C, 4.471 °F ] 
  • Molypden [Mo]: 2.896 K [ 2.623 °C, 4.753 °F ] 
  • Tantan [Ta]: 3.290 K [ 3.017 °C, 5.463 °F ] 
  • Rheni [Re] 3.459K [ 3.186 °C, 5.767 °F ] 
  • Wolfram [ W ] : 3.695 K [ 3.422 °C, 6.192 °F ] 

Hy vọng với những thông tin trên, công ty thu mua phế liệu Việt Đức đã được toàn bộ nhiệt độ nóng chảy của các kim loại bao gồm : đồng, sắt, thủy tinh, nhôm; vàng; chì, thép, inox, parafin,  bạc ,kẽm, gang….

Ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy trong cuộc sống:

Nhiệt độ nóng chảy  có thể giúp các nhà khoa học kĩ thuật  dễ dàng xác định được đúng loại kim loại.

Không những vậy còn nhận biết được nhiệt độ nóng chảy kim loại, hợp kim, phi kim mà còn có thể giúp ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp:  như chế tạo, gia công cơ khí; đúc kim loại, làm khuôn; sử dụng trong ngành y tế hoặc phục vụ cho công nghệ nghiên cứu.

Nhờ vào các ứng dụng nóng chảy của kim loại mà con người đã tái chế và tạo ra nhiều sản phẩm có ích phục vụ cho người tiêu dùng hiện nay, ngoài ra góp phần vàon việc bảo vệ vệ sinh tài nguyên- môi trường.

Qúa trình của nhiệt độ nóng chảy diễn ra như thế nào?

Khi một kim loại khi đang ở thể rắn được đem đi nung nóng cho đến khi bản thân nó đạt được nhiệt độ nhất định là ngưỡng nhiệt độ nóng chảy rồi mà bắt đầu hóa lỏng, tức là khi xảy ra quá trình thay đổi nhiệt để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng thì đó là điểm nóng chảy / nhiệt độ tan chảy của kim loại.  

Với bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Bạn có thể xem thêm các bài viết khác tại website của công ty chúng tôi.

xem thêm: khối lượng riêng của đồng phế liệu

Video liên quan

Chủ Đề