Soạn bài tiếng anh lớp 6 unit 3 skills 1

Video giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Skills 1 - Bộ sách kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

READING

1. Look at the advertisement above and answer the questions. [Nhìn vào quảng cáo trên và trả lời câu hỏi].

1. Who is the Superb Summer Camp for? [Trại hè Superb Summer Camp dành cho ai?

=> It’s for kids between 10 and 15 years old.

2. What can people do at this summer camp? [Mọi người có thể làm gì ở trại hè này?]

=> They play sports and games, draw pictures, play music, learn life skills, go on field trips, etc.

2. Read the text and write T or F. Correct the false statements. [Đọc bài viết và chọn đâu đúng hay sai. Sửa câu sai].

Đáp án:

1. F [They speak English only]

2. F [He has three]

3. F [Jimmy likes taking photos]

4. T

5. T

Hướng dẫn dịch:

Con chào bố mẹ,

Con đang ở trại hè Superb Summer Camp. Thầy Black bảo chúng con viết thư bằng tiếng Anh. Woa,  mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.

Con có một vài người bạn mới: Jimmy, Phong và Nhung. Họ ở trong ảnh đấy ạ. Jimmy có mái tóc hoe và mắt xanh. Bạn ấy thông minh và sáng tạo. Bạn ấy thích chụp ảnh. Phong là một cậu bạn rất cao. Bạn ấy giỏi thể thao và chơi bóng rổ rất hay. Bạn Nhung thì có mái tóc xoăn đen. Bạn ấy tốt bụng. Hôm nay bạn ấy chia sẻ bữa trưa với con. Chúng con đã rất vui. Jimmy thì đang chụp ảnh con. Phong thì đang đọc truyện tranh và Nhung thì đang chơi vi ô long. Con phải đi bây giờ đây ạ.

Hãy viết cho con sớm nhé ạ.

Yêu bố mẹ,

Nam

SPEAKING

3. Work in groups. Read about the three students below. Is the Superb Summer Camp suitable for all of them? Why or Why not? [Làm việc theo nhóm. Đọc về ba bạn học sinh dưới đây. Liệu trại hè Superb Summer Camp có phù hợp với các bạn ấy không?]

1. Mi is 12 years old. She likes drawing and writing stories. She’s good at English. She’s creative and friendly.

[Mi 12 tuổi. Bạn ấy thích vẽ và viết truyện. Bạn ấy giỏi tiếng Anh. Bạn sáng tạo và thân thiện].

2. An is 16 years old. He doesn’t know English. He’s funny and kind.

[ An 16 tuổi. Bạn ấy không biết tiếng Anh. Bạn ấy hài hước và tốt bụng].

3. Vy is 14 years old. She likes playing sports. Her English isn’t very good. She’s clever, but she isn’t active.

[Vi 14 tuổi. Bạn ấy thích chơi thể thao. Tiếng Anh của bạn ấy không tốt lắm. Bạn ấy thông minh nhưng không năng động].

Đáp án:

1. The camp is suitable for her because it suits her age and she can use English. She can also develop her creativity at the camp. [Trại hè phù hợp với cô ấy vì nó phù hợp với tuổi và cô ấy có thể sử dụng tiếng Anh. Cô ấy còn có thể phát triển sự sáng tạo của mình trong trại hè].

2. The camp does not seem to suit An. He may be too old for the camp and he can’t speak English. [Trại hè có vẻ không phù hợp với An. Anh ấy quá tuổi để tham gia trại hè và anh ấy không thể nói tiếng Anh].

3. The camp suits Vy. It suits her age and it can help her improve her English. [Trại hè phù hợp với Vy. Nó phù hợp với lứa tuổi và có thể giúp bạn ấy cải thiện tiếng Anh]

4. Think about yourself. Do you want to go this kind of camp? Why or Why not? [NGhĩ về bản thân mình. Em có muốn tham gia trại hè như vậy không? Tại sao?]

Ex : I want to go to this camp because I can speak English there.

1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer.

[Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. B     

2. C  

3. A

Tạm dịch:

Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

-   Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

-   Trò chơi thực tế

-   Nghệ thuật và âm nhạc

-   Sáng tạo

-   Lãnh đạo

-   Kỹ năng sống

-   Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?

Núi Ba Vì, 16 - 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111

hoặc vào website của chúng tôi www.superbsummercamp.com

1.  Trại dành cho trẻ em từ 10 - 15 tuổi.

2.   Trại nằm trong khu núi non.

3.   Trại kéo dài 3 ngày.

2. Read the text quickly. Then answer the questions.

[Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. An E-mail.

2. A stay at the Superb Summer Camp. 

3. Yes, he is. 

Tạm dịch:

Gửi ba mẹ,

Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.

Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. [Con có đính kèm theo ảnh của họ đây]. James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thương,

Phúc

1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?

Một thư diện tử.

2. Bài đọc nói về điều gì?

Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.

3. Phúc có vui không?

Có vui.

3. Read the text again and write True [T] or False [F].

[Đọc bài đọc lần nữa và viết T [đúng] hoặc F [sai].]

Hướng dẫn giải:

1.  F

—> He’s writing to his parents.

2.   F

—> He has 3.

3.   T

4.   F

—> He hopes it isn’t too scary.

5.  F

—> They are having a campfire and telling stories.

6.   F

—> They’re visiting a milk farm.

7.   F

—> They speak English only.

Tạm dịch:

1.  Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. 

—> Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.

2.   Phúc có 4 người bạn mới.

—> Cậu ấy có 3 người bạn mới.

3.   Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. 

4.   Phúc thích chuyện ma. 

—> Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.

5.   Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. 

—> Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.

6.   Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. 

—> Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.

7.   Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. 

—> Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.

4.    Make your own English camp schedule.

[Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.]

Hướng dẫn giải:

  Morning Afternoon
Day One  swimming   hiking 
Day Two  taking part in a cooking competition  visiting a milk farm
Day Three  go fishing  hiking 

Tạm dịch:

Ngày 1:

Buổi sáng: bơi

Buổi chiều: đi bộ đường dài

Ngày 2:

Buổi sáng: tham gia một cuộc thi nấu ăn

Buổi chiều: thăm nông trại sữa

Ngày 3:

Buổi sáng: câu cá

Buổi chiều: đi bộ đường dài

5.   Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule.

[Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.]

Loigiaihay.com

Page 2

1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.

[Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

a. hiking 

b. taking part in a cooking competition 

c. skiing 

d. visiting a milk farm 

e. taking part in an art workshop 

f. riding a bike 

g. taking a public speaking class 

h. playing beach volleyball 

i.  playing traditional games 

Tạm dịch:

a. đi bộ đường dài

b. tham gia một cuộc thi nấu ăn

c. trượt tuyết

d. thăm một nông trại sữa

e. tham gia một xưởng nghệ thuật

f. đạp xe đạp

g. tham gia lớp học nói trước công chúng

h. chơi bóng chuyền bãi biển

i.  chơi các trò chơi truyền thống

2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?

[Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?]

Hướng dẫn giải:

Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.

Because the camp is in Ba Vi mountains.

Tạm dịch:

Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.

Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.

Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.

3.   Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc's parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?

[Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Morning 

Afternoon 

Day Two

doing a treasure hunt

visiting a milk farm and taking part in the public speaking class 

Day Three

taking part in the “Kids Cook” contest 

having a party by the pool 

Tạm dịch:

Sáng

Chiều

Ngày 2

chơi trò đi tìm kho báu

thăm nống trại sữa và tham gia lớp nói chuyện trước công chúng

Ngày 3

tham gia cuộc thi "Đầu bếp nhí”

có một bữa tiệc bến hồ bơi

Audio script:

Phuc’s parents: ... So how was the first day?

Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting... How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Dịch Script:

Cha mẹ của Phúc: ... Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị ... Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

4.   Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.

[Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.]

Tạm dịch:

Miêu tả chính em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.

Viết về những người bạn của em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

Loigiaihay.com

Page 3

1.   Write the correct words on the faces.

[Viết từ đúng trên khuôn mặt.]

Hướng dẫn giải:

Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient

Sad face: boring, shy, serious

Tạm dịch:

Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn

Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc

2.    Make your own Haiku!

[Em tự làm thơ haiku.]

Tạm dịch:

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.

Gò má tôi đầy đặn và hồng hào. 

Đây là tôi, tôi là Trang!

3. Game: Who's who? [Trò chơi: Ai là ai?]

Hướng dẫn giải:

A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome. 

B: Is it Nam? 

A: Yes.

Tạm dịch:

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.

A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.

B: Nam phải không?

A: Phải.

4.   Complete the dialogue.

[Hoàn thành bài đối thoạỉ]

Hướng dẫn giải:

A: What are you doing tomorrow? 

B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? 

A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. 

B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. 

A: Sounds great! 

Tạm dịch:

A: Ngày mai bạn định làm gì?

B: Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?

A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.

B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.

A: Được đó.

5.   Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page

[Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.]

Ví dụ:

A: What are you doing tomorrow?

B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.

Tạm dịch:

A: Mai bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn

4   giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều [play kite]

Học sinh B:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài

giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ

Loigiaihay.com

Page 4

My class yearbook [Kỷ yếu của lớp tôi]

Let's make a class yearbook! [Hãy cùng làm một cuốn kỷ yếu!]

Tạm dịch:

Dán một bức hình/ hình vẽ một người bạn ngồi cạnh em trên một trang giấy lớn.

Viết một bài miêu tả ngắn về bạn của em. Nghĩ về việc bạn ấy đặc biệt như thế nào [ngoại hình, tính cách].

Hãy phỏng vấn bạn bè để tìm hiểu về anh ấy/cô ấy [ví dụ: những sự việc thú vị, sở thích, môn học/giáo viên/sách/bộ phim yêu thích, cô ấy/anh ấy thích gì/ghét gì...]. Hãy ghi những sự việc này trong bài viết của em.

Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỷ yếu lớp.

Loigiaihay.com

Page 5

1.    Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

[Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?]

Hướng dẫn giải:

1. D

2. C

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1.    Chọn D. lips, vì âm "s" gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi "s" trong những từ còn lại được phát âm là /z/.

Cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, C. arms /a:mz/, D. lips /lips/

2. Chọn C. mother vì "o" gạch dưới được đọc là /a/, trong khi "o" trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /'telifaun/, C. mother /'maðə/, D. bone /baun/.

3.   Chọn C. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/.

Cụ thể: A. vases /va:ziz/, B. dishes /dijiz/, C. tables /’teibəlz/, D. fridges /frid3iz/.

4.    Chọn A. notebooks vì âm "s" gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm "s" trong những từ còn lại được phát âm là /z/.

Cụ thể: A. notebooks /'noutbuks/, B. rulers /'ruiləz/, C. erasers /I'reizəz/, D. pencils /'pensəlz/.

5.    Chọn B. nose vì "o" gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm "o" trong những từ còn lại được phát âm là /a/.

Cụ thể: A. brother /'braðə/, B. nose /nauz/, C. stomach /'stamak/, D. oven /'avən/.

 2.    Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.

[Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.]

Hướng dẫn giải:

/b/: book, board, bench,...

/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,...

3.    Complete the words.

[Hoàn thành các từ sau.]

Hướng dẫn giải:

1. English         

2. homework

3. lunch

4. sports

5. badminton

6. physics      

7. lesson

8. judo

Play: sports, badminton

Do: homework, judo

Have: lunch, a lesson

Study: English, physics

Tạm dịch:

1. Tiếng Anh

2. bài tập về nhà

3. bữa trưa

4. thể thao

5. cầu lông

6. vật lý

7. bài học

8. judo

Chơi: thể thao, cầu lông

Làm: bài tập về nhà, judo

Có: bữa trưa, một bài học

Môn học: tiếng Anh, vật lý

4.    Do the crossword puzzle.

[Giải câu đố chữ, ngang và dọc]

Hướng dẫn giải:

Across

1. wardrobe

3. living room

5. apartment

6. poster

Down

2. dining room

4. hall

Tạm dịch:

Ngang

1.   Đây là một tủ lớn để treo quần áo. 

3.   Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.

5.   Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà. 

6.   Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường 

Dọc

2.   Mọi người ăn trong phòng này. 

4.   Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà. 

5.    Choose the correct words.

[Chọn từ đúng trong các câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. quiet

2shy

3. hard-working

4. patient

5. sporty

Tạm dịch:

1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.

2Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.

3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.

4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.

5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.

6. Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs in brackets.

[Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1.  is raining  

2. do you have

3. am not going out; am doing  

4. likes; is sleeping    

5. is

Tạm dịch:

1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.

2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?

3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.

4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.

5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.

 7. Nick is describing his mother. Complete the description with the correct form of the verbs "be" or "have". Sometimes you need the negative form.

[Nick đang miêu tả mẹ anh ta. Hãy hoàn thành bài miêu tả với hình thức đứng của động từ “be” hoặc “have”. Thỉnh thoảng em cần dùng hình thức phủ định.]

Hướng dẫn giải:

1. is      

2is not    

3. doesn’t have    

4. is

5. has      

6. are            

7. is      

8. is

Tạm dịch:

Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cườiTôi yêu mẹ lắm.

8. Read the sentences and draw the furniture in the right place.

[Đọc các câu sau và vẽ đồ đạc ở đúng nơi.]

Tạm dịch:

1. Có một ghế sofa phía trước cửa sổ.

2. Có một cây đèn gần ghế sofa.

3. Một cái bàn nằm phía trước ghế sofa.

4. Có một bình hoa trên bàn.

5. Có hai bức tranh trên tường.

6. Một cái đồng hồ nằm giữa hai bức hình.

9    Number the lines of the dialogue in the correct order.

[Đánh số các hàng bài thoại theo thứ tự đúng.]

Hướng dẫn giải:

6. Yes, I'd love to. 

1. Can I speak to An, please? 

7. That sound great. I’ll meet you outside your house at 7 p.m. 

2. Speaking. Is that Mi? 

4. Yes, I am. 

3. Yes. An, are you free this Sunday evening? 

5. Would you like to go to Mai's birthday party with me? 

8. Alright. See you then. 

Tạm dịch:

6. Có chứ.

1. Tôi có thể nói chuyện với An được không?

7. Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bển ngoài nhà lúc 7 giờ tối.

2. An nghe đây. Mi đó hả?

4. Có rảnh.

3. Đúng rồi. An, cậu có rảnh vào tối Chủ nhật không?

5. Bạn có muốn di dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?

8. Được thôi. Gặp lại cậu sau nhé!

Loigiaihay.com

Page 6

1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.

[Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. A    

2. C   

3. C

4. B     

5. A   

6. B

Tạm dịch:

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

2    Read the text and answer the questions.

[Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. t’s in a quiet place, not far from city center.

2. They are hard-working and serious.

3. They are friendly and helpful.

4. There are 5 clubs.

5. Because it is a good school.

Tạm dịch:

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

1.  Trường mới của người viết ở đâu?

Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

2.   Học sinh như thế nào?

Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

3.   Giáo viên như thế nào?

Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

4.   Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

Trường có 5 câu lạc bộ.

5.   Tại sao tác giả yêu trường mình?

Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

3     Interview two classmates. Ask them what they like and dislike about your school and the reasons why. Write their answers in the table and report them to the class.

[Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.]

4. An and Mi are talking on the phone. Listen and circle the parts of the house you hear.

[ An và Mi đang nói qua điện thoạỉỀ Nghe và khoanh tròn những phần của ngôi nhà mà em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Audio script:

An: Mi, are you at home alone?

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where’s your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where’s you dad?

Mi: He’s in the living room

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What’s she doing?

Mi: She’s watching TV.

Dịch Script:

An: Mi, bạn có ở nhà một mình không?

Mi: Không. Mọi người đều ở nhà.

An: Mẹ của bạn ở đâu? Cô ấy đang nấu ăn trong nhà bếp à?

Mi: Không. Mẹ tớ tưới cây trong vườn.

An: Và bố của bạn ở đâu?

Mi: Bố tớ đang ở trong phòng khách

An: Chú ấy đang làm gì?

Mi: Bố đang nghe radio.

An: Còn em trai thì sao? Cậu bé có ở cùng mẹ cậu không?

Mi: Không. Nó đang ngủ trong phòng ngủ của tôi. Em họ của tôi, Vi, cũng ở đây.

An: Em ấy đang làm gì?

Mi: Em ấy đang xem TV.

5   Listen again and answer the questions.

[Nghe lại và trả lời câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. She is watering the plants in the garden.

2. He is listening to the radio.

3. He is in Mi’s bedroom. 

4. She is watching TV. 

Tạm dịch:

1.   Mẹ Mi đang làm gì?

Bà ấy đang tưới cây trong vườn.

2.   Ba Mi đang làm gì?

Ông ấy đang nghe radio.

3.   Em trai Mi đang làm gì?

Cậu ta trong phòng ngủ của Mi.

4.   Em họ Mi đang làm gì?

Cô ấy đang xem ti vi.

6. Write an e-mail to your friend. Tell him/her about a family member. Include this information:

[Viết một email cho bạn. Kể cho cậu ấy/cô ấy nghe về một thành viên gia đình em. Bao gồm thông tin:]

Hướng dẫn giải:

I want to tell you about my grandmother. She is 68 years old. She lives with my family. She was a maths teacher for a secondary school. She likes getting up early and watering the flowers in our garden. She usually helps me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens to me when I’m sad. I love my grandma very much.

Tạm dịch:

1. Người đó là ai

2.  Cô ấy /cậu ấy bao nhiêu tuổi

3.  Nghề nghiệp của cô ấy /cậu ấy là gì

4.   Cô ấy/ cậu ấy thích làm gì

5.   Những gì cô ấy / cậu ấy làm cho bạn

Mình muốn kể bạn nghe về bà mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán cho một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tôi, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà củng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề