Tập nghiệm của bất phương trình x trừ 1 phần x trừ 3 lớn hơn 1

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Chọn C

Ta có x-1=0 khi x= 1 và x 2+ 4x+3= 0 khi và chỉ khi x= -3 hoặc x= -1

+ Lập bảng  xét dấu f[x] :

+ Vậy f[x]  0 khi 

Vậy 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bất phương trình $\dfrac{3}{{2 - x}} < 1$ có tập nghiệm là

Nghiệm của bất phương trình $\left| {2x - 3} \right| \le 1$ là

Tập nghiệm của bất phương trình $\left| {x - 3} \right| >  - 1$ là

Cho bảng xét dấu:

Hàm số có bảng xét dấu như trên là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

tập nghiệm của bất phương trình [x-1][x+3]\[\ge\]0

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 10
  • Ngữ văn lớp 10
  • Tiếng Anh lớp 10

Mã câu hỏi: 219828

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \[{d_1}:7x - 3y + 6 = 0\] và \[{d_2}:2x - 5y - 4 = 0.\]
  • Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng \[\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 3 - 5t \end{array} \right.?\]
  • Đường thẳng 12x - 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?
  • Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 3 - t \end{array} \right.?\]
  • Đường thẳng \[d:51x - 30y + 11 = 0\] đi qua điểm nào sau đây?
  • Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng \[{d_1}:2x + y-1 = 0\], \[{d_2}:x + 2y + 1 = 0\] và \[{d_3}:mx-y-7 = 0\] đồng quy?
  • Với giá trị nào của thì ba đường thẳng \[{d_1}:3x-4y + 15 = 0\], \[{d_2}:5x + 2y-1 = 0\] và \[{d_3}:mx-4y + 15 = 0\] đồng quy?
  • Nếu ba đường thẳng \[\;{d_1}:{\rm{ }}2x + y-4 = 0\], \[{d_2}:5x-2y + 3 = 0\] và \[{d_3}:mx + 3y-2 = 0\] đồng quy thì m nhận giá trị nào sau đây?
  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình \[{d_1}:3x - 4y + 15 = 0\], \[{d_2}:5x + 2y - 1 = 0\] và \[{d_3}:mx - \left[ {2m - 1} \right]y + 9m - 13 = 0\]. Tìm tất cả các giá trị của tham số để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.
  • Lập phương trình của đường thẳng \[\Delta \] đi qua giao điểm của hai đường thẳng \[{d_1}:x + 3y - 1 = 0\], \[{d_2}:x - 3y - 5 = 0\] và vuông góc với đường thẳng \[{d_3}:2x - y + 7 = 0\].
  • Cho ba đường thẳng \[{d_1}:3x-2y + 5 = 0\], \[{d_2}:2x + 4y-7 = 0\], \[{d_3}:3x + 4y--1 = 0\]. Phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của d1 và d2, và song song với d3 là:
  • Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hai đường thẳng \[{d_1}:4x + 3my-{m^2} = 0\] và \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 6 + 2t \end{array} \right.\] cắt nhau tại một điểm thuộc trục tung.
  • Xác định d để hai đường thẳng \[{d_1}:ax + 3y-4 = 0\] và \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + t\\ y = 3 + 3t \end{array} \right.\] cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.
  • Khoảng cách từ điểm M[-1;1] đến đường thẳng \[\Delta :3x - 4y - 3 = 0\] bằng:
  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right]\] và đường thẳng \[\Delta :ax + by + c = 0\]. Khoảng cách từ điểm M đến \[\Delta\] được tính bằng công thức:
  • Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn điều kiện \[{x^2}y + x{y^2} = x + y + 3xy\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x + y là:
  • Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn x + y = 1. Giá trị nhỏ nhất của \[S = \frac{1}{x} + \frac{4}{y}\] là:
  • Cho hai số thực x, y thỏa mãn \[{x^2} + {y^2} - 3\left[ {x + y} \right] + 4 = 0\]. Tập giá trị của biểu thức S = x + y là:
  • Cho hai số thực x, y thỏa mãn \[{x^2} + {y^2} = x + y + xy\]. Tập giá trị của biểu thức S = x + y là:
  • Cho hai số thực x, y thỏa mãn \[{\left[ {x + y} \right]^3} + 4xy \ge 2\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x + y là:
  • Cho hai số thực x, y thỏa mãn \[{x^2} + {y^2} + xy = 1\]. Tập giá trị của biểu thức P = xy là:
  • Cho hai số thực x, y thỏa mãn \[{x^2} + {y^2} + xy = 3\]. Tập giá trị của biểu thức S = x + y là:
  • Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \[f\left[ x \right] = x + \sqrt {8 - {x^2}} .\]
  • Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \[f\left[ x \right] = \sqrt {7 - 2x} + \sqrt {3x + 4} .\]
  • Tìm giá trị nhỏ nhất m và lớn nhất M của hàm số \[f\left[ x \right] = 2\sqrt {x - 4} + \sqrt {8 - x} .\]
  • Bất phương trình \[\frac{1}{x-1}>\frac{3}{x+2}\] có đk xác định là
  • Hệ bất pt \[\left\{ \begin{array}{l} 2\left[ {x - 3} \right] < 5\left[ {x - 4} \right]\\ mx + 1 \le x - 1 \end{array} \right.
  • Tổng tất cả các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} 5 x-2
  • Tập nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} \frac{2 x-1}{3}
  • Hệ bất phương trình sau \[\left\{\begin{array}{l} 2 x-1 \geq 3[x-3] \\ \frac{2-x}{2}
  • Tập nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} 3 x+2>2 x+3 \\ 1-x>0 \end{array}\right.\]
  • Tập nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} 4-x \geq 0 \\ x+2 \geq 0 \end{array}\right.\] là
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} x+3
  • Tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{\begin{array}{l} 3 x+1 \geq 2 x+7 \\ 4 x+3>2 x+19 \end{array}\right.\]
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\sqrt{x-1}+\sqrt{5-x}+\frac{1}{x-3}>\frac{1}{x-3}\] là
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\sqrt{x^{2}+2} \leq x-1\] là
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[2 x-\frac{x-3}{5} \leq 4 x-1\] là:
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\frac{x-1}{x-3}>1\] là
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[3-2 x+\sqrt{2-x}
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\frac{2 x^{2}-3 x+4}{x^{2}+3}>2\] là

Tập nghiệm của bất phương trình \[ \frac{{x - 1}}{{x - 3}} > 1 \] là:


A.

B.

C.

\[\left[ {3; + \infty } \right]\]     

D.

\[\left[ { - \infty ;5} \right]\]

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

ĐỀ MINH HỌA CUỐI KÌ 2 HAY NHẤT - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Toán

CHỮA ĐỀ THI VÀO 10 - ĐỀ TRÚNG TỦ 03 - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

CHỮA ĐỀ MINH HỌA THI CUỐI HỌC KÌ 2 [tiếp] - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

ĐỀ MINH HỌA CUỐI HỌC KÌ 2 - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

Xem thêm ...

Video liên quan

Chủ Đề