Thi CEFR ở đâu

Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu [CEFR] là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi ở khắp châu Âu và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới. EF SET hiện là bài thi tiếng Anh được chuẩn hóa đầu tiên giúp đo lường chính xác tất cả các cấp độ kỹ năng từ mới bắt đầu đến thành thạo theo tiêu chuẩn CEFR. Các bài thi tiếng Anh được chuẩn hóa khác có thể đánh giá một số mức độ thông thạo, nhưng không phải theo toàn bộ thang bậc của CEFR.

Test TOEIC miễn phí tại đây

Xem thêm:

  • Tài liệu 600 từ vựng TOEICvà phương pháp học
  • Trung tâm luyện thi IELTS tốt nhất

1. TOEIC

TOEIC là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế, viết tắt của Test of English for International Communication. Đây là chứng chỉ giao tiếp dành cho người đi làm trong môi trường không phải sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.

Chứng chỉ TOEIC càng ngày càng trở nên phổ biến cho thấy tính hữu dụng của nó trong xã hội hiện nay. Các doanh nghiệp, công ty dựa vào điểm số TOEIC để tuyển dụng nhân sự. Các trường đại học đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ [để đảm bảo điều kiện ra trường] qua kì thi TOEIC. Điểm số TOEIC được chia theo khung như sau:

  • TOEIC 100 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
  • TOEIC 300 450 điểm: Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng [hệ đào tạo 3 năm].
  • TOEIC 450 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.


TOEIC là chứng chỉ phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay tại Việt Nam, đồng thời việc thi và lấy chứng chỉ TOEIC cũng dễ dàng hơn nhiều so với các loại chứng chỉ khác. Thêm vào đó, lệ phí thi TOEIC cũng tương đối rẻ: chỉ khoảng 1.000.000 vnđ. Như vậy, có thể thấy, chứng chỉ TOEIC phù hợp nhất với các đối tượng là học sinh, sinh viên và công nhân viên làm việc trong môi trường có yếu tố quốc tế.

Thi TOEIC ở đâu? thang điểm TOEIC như thế nào? kinh nghiệm thi TOEIC và tài liệu ôn tập mọi người có thể tham khảo bài viết chi tiết về kỳ thi TOEIC Tại Đây nhé.

Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất

2. IELTS.

Viết tắt của English Language Testing System, IELTS là hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh và là chứng chỉ phổ biến nhất trên thế giới được công nhận. Được chủ trì bởi 3 tổ chức là đại học Cambridge, hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP nước ÚC, chứng chỉ IELTS ngày càng khẳng định được giá trị và tính thông dụng trên toàn thế giới.

Kết quả của kì thi IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Khi hoàn thành bài thi chứng chỉ, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi kỹ năng. Thang điểm IELTS được đánh giá như sau:

  • 9.0 Thông thạo
    : Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.
  • 7.5-8.0 Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
  • 6.5-7.0 Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lý lẽ tinh vi.
  • 5.5-6.0 Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.
  • 4.5-5.0 Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
  • 3.5-4.0 Hạn chế: Có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế trong những tình huống quen thuộc. Thường có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • 2.5-3.0 Cực kì hạn chế: Có thể nói và hiểu trong những tình huống rất quen thuộc. Thường thất bại trong giao tiếp.
  • 1.5-2.0 Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường để đạt được mục đích tức thời. Khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.
  • 1 Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
  • 0 Bỏ thi: Không một thông tin nào để chấm bài. Người dự thi đã không thể tham dự kì thi.

Chứng chỉ IELTS được chấp nhận ở rất nhiều nơi trên thế giới, ở cả các trường đại học cũng như các tổ chức quốc tế. Có thể thấy rằng, chứng chỉ IELTS phù hợp cho đối tượng là học sinh, sinh viên muốn đi du học nước ngoài hay có nhu cầu học ở bậc sau đại học, những người nhập cư, những người làm tình nguyện quốc tế và công nhân viên làm việc trong môi trường quốc tế.

Thang điểm IELTS? lệ phí thi IELTS bao nhiêu? Cấu trúc bài thi IELTS, lịch thi và địa điểm thi IELTS 2020. Các bạn tham khảo chi tiết bài viết về kỳ thi IELTS Tại Đây nhé.

3. CEFR.

CEFR, viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessment hay Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu u: Học, Dạy và Đánh giá. Đây là bộ tham chiếu để đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên tiếng nước ngoài tại châu u. Chứng chỉ CEFR rất có giá trị và được chấp nhận rộng rãi như một chuẩn châu u để đánh giá năng lực tiếng Anh của mỗi cá nhân.

CEFR chia người học làm 3 nhóm lớn: A, B,C. Trong đó mỗi nhóm lớn lại có 2 nhóm nhỏ: A1, A2, B1, B2, C1, C2 phân theo các cấp độ tương ứng: Mới bắt đầu, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp trên, Cao cấp, Thành thạo.

Theo quy định số 01/01/2014/BGD-ĐT:

  • Sinh viên đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1.
  • Học viên ở trình độ Thạc sĩ cần chứng chỉ B1, B2.
  • Giáo viên giảng dạy tiếng Anh ở cấp Tiểu học, Trung học cơ sở cần chứng chỉ B2 trở lên, cấp Trung học phổ thông cần chứng chỉ C1 và đối với giảng viên cần trình độ C1, C2.


Trong tương lai, chứng chỉ CEFR nhiều khả năng sẽ trở thành khung tham chiếu Quốc gia, điều đó càng khẳng định giá trị và tính hữu ích của nó. Do đó, các đối tượng phù hợp để thi chứng chỉ CEFR là học sinh, sinh viên có ý định du học châu u, cán bộ giáo viên, giảng viên giảng dạy tiếng Anh các cấp và học viên trình độ sau đại học.

Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng, trở thành yếu tố thiết yếu đưa bạn tới cánh cổng của xã hội hội nhập ngày nay, và chính những chứng chỉ tiếng Anh sẽ trở thành chiếc chìa khóa giúp bạn mở cánh cổng đó. Hy vọng qua bài viết này của TOPICA Native, các bạn đã có những mục tiêu riêng phù hợp cho bản thân mình !!!

Video liên quan

Chủ Đề