Thị lực 20/30 nghĩa là gì

BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA

  1. 1. Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng 

a] Bảng chữ C [Vòng hở Landolt] và  Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ.

b] Bảng chữ cái:  dành cho người biết đọc

c] Bảng hình: dành cho trẻ em

  1. 2. Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa

Các bước thực hiện:

Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt [Vòng tròn hở], giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái [tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng]. Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn [hoặc hướng quay của chữ E] về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình.

Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân.

Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. 

Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng.

Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải [MP] trước, mắt trái [MT] sau.

Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự.

Bước 6: Ghi lại thị lực [TL] ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy [phía trên dòng không nhìn thấy]. Ví dụ: nếu mắt phải [MP] bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 [viết tắt: TL MP 3/10] . Vinhomes Smart City Cao Xà Lá

Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được:

Diễn giải một số mức thị lực:

Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” [ĐNT]: Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả lời chính xác thì đưa khoảng cách ra 1M và hỏi lại bệnh nhân. Nếu bệnh nhân vẫn trả lời chính xác thì nhắc lại ở khoảng cách 2M và 3M cho đến khi bệnh nhân không thể nhìn thấy và ghi lại khoảng cách bệnh nhân thấy được. Ví dụ nếu MP của bệnh nhân có thể đếm ngón tay ở khoảng cách tối đa là 4M thì ghi TL là MP ĐNT 4M.

Thị lực ở mức “Bóng bàn tay” [BBT] nếu bệnh nhân không đếm được ngón tay ở khoảng cách 30cm thì vẫy bàn tay và hỏi họ có nhìn thấy bàn tay không. Nếu bệnh nhân có nhìn thấy thì hỏi lại cho đến khoảng cách xa nhất mà bệnh nhân không thấy và ghi lại kết quả. Ví dụ: MT bệnh nhân có thể thấy bàn tay chuyển động ở khoảng cách 20 cm nhưng không thấy ở 30 cm thì ghi TL là MT BBT 20 cm.

Thị lực ở mức “Nhận biết sáng tối”: nếu bệnh nhân không nhìn thấy bóng bàn tay thì hãy dùng đèn pin chiếu sáng vào mắt bệnh nhân và hỏi bệnh nhân có thể phát hiện được không. Nếu bệnh nhân nhận biết được thì ghi thị lực là ST [+], nếu không nhận biết được thì ghi là ST [-].

Bước 7: Nhắc lại các bước trên cho mắt trái [MT]

Theo thang đo quốc tế, kết quả đo thị lực của bạn là 20/20 [tương ứng với thị lực 10/10 hay 6/6 theo thang đo Việt Nam], thì bạn có mức thị lực hoàn hảo hay chưa? Liệu còn có mức thị lực nào tốt hơn nữa không? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Trước tiên, để trả lời những câu hỏi trên, chúng ta cần hiểu rõ các thuật ngữ về thị lực mà bác sĩ nhãn khoa hay dùng để đo khả năng nhìn của mắt.

Thị lực, thị giác và tầm nhìn là gì?

Thị lực [Visual acuity]

Thị lực biểu thị khả năng nhìn rõ của mắt khi nhìn, tức là bạn có nhìn vật rõ hay bị mờ ở một khoảng cách cho trước.Bác sĩ sẽ kiểm tra xem bạn có nhìn rõ các chữ cái và con số trên bảng đo thị lực từ một khoảng cách nhất định hay không.

Thị lực là bạn có nhìn vật rõ hay bị mờ ở một khoảng cách cho trước

Kiểm tra khả năng nhìn rõ từng bên mắt với sự hỗ trợ của bảng đo mắt Snellen tiêu chuẩn.

Đo thị lực là gì?

Đo thị lực là phương pháp đo tĩnh, nghĩa là bạn chỉ cần ngồi cố định một chỗ suốt buổi kiểm tra. Khi đó các chữ cái và các số mà bạn sẽ nhìn cũng được cố định một chỗ.

Thị lực cũng thường được kiểm tra dưới điều kiện tương phản cao, chẳng hạn như các chữ cái và các số trên bảng có màu đen trong khi nền bảng có màu trắng [bảng đo thị lực].

Mặt dù kiểm tra thị lực rất hữu ích để đánh giá khả năng nhìn rõ của mắt trong điều kiện tiêu chuẩn, nhưng nó không thể cho biết chất lượng thị lực ra sao trong các hoàn cảnh khác nhau. Chẳng hạn như, chỉ tiêu này không thể cho biết liệu bạn có thể nhìn rõ như thế nào trong trường hợp:

  • Các vật thể có độ sáng tương tự với màu nền
  • Khi các vật thể có màu sắc màu sắc khác nhau
  • Khi các vật thể chuyển động

Thực tế có 3 yếu tố chính thuộc về thần kinh và thể chất sẽ quyết định đến khả năng nhìn rõ của mắt:

  1. Độ chính xác của giác mạc và thủy tinh thể tập trung ánh sáng lên võng mạc
  2. Độ nhạy cảm của các dây thần kinh trong võng mạc và trong trung tâm thị lực não bộ.
  3. Khả năng não có thể hiểu và xử lý các thông tin nhận được từ mắt

Chỉ khi có ánh sáng tập trung trên phần nhạy cảm nhất của võng mạc [hoàng điểm] thì ánh sáng đó mới ảnh hưởng đến khả năng nhìn của bạn khi kiểm tra mắt.

Thị lực của mắt được xác định bằng các phân số, ví dụ 10/10, 20/20 hay 20/200…tùy vào các bảng đo thị lực khác nhau.

Thị giác [Eyesight]

Rất khó để định nghĩa chính xác từ “thị giác” là gì, nó tùy vào từ điển và nhiều nguồn khác nhau. Nó có thể có nghĩa là “sự nhìn”, “khả năng nhìn” hay “thị lực”, “tầm nhìn”…. Thường thì từ “thị giác” và “thị lực” được sử dụng thay thế nhau.

Tầm nhìn [Vision]

Trong nhãn khoa là một từ có nghĩa rộng hơn thị lực và thị giác. Tầm nhìn không chỉ có nghĩa là khả năng nhìn và độ rõ nét của thị lực mà còn bao gồm năng lực và các kỹ năng khác của mắt.

Trong tiếng anh người ta hay dùng thuật ngữ “20/20 vision” để chỉ mắt có mức thị lực hoàn hảo. Còn trong tiếng Việt chúng ta dùng thuật ngữ “thị lực 20/20” hay số đo “thị lực 10/10” để có ý nghĩa tương ứng.

Thị lực 20/20 là gì?

Thị lực 20/20 là một người có thể nhìn thấy chi tiết nhỏ từ 20 feet

Mức thị lực 20/20 hay các phân số tương tự như 20/40, 20/60, 20/200… là các cách đo thị lực hay theo thang đo Snellen. Snellen được đặt theo tên của bác sĩ nhãn khoa Herman Snellen người Hà Lan đã sáng chế ra bảng đo thị lực này năm 1862.

Trong bảng đo thị lực Snellen, phần tử số là khoảng cách nhìn giữa bệnh nhân và bảng đo mắt. Ở Mỹ, khoảng cách này là 20 feet; ở các nước khác là 6 mét.

Ở khoảng cách này, kích thước các chữ cái của một trong các dòng nhỏ nhất ở cuối bảng đo mắt là tiêu chuẩn để xác định thị lực “bình thường” đó là dòng 20/20. Nếu bạn có thể xác định các chữ cái nằm trên dòng này mà không thể đọc được các dòng chữ nhỏ hơn ở dòng dưới, thì bạn có thị lực bình thường 20/20.

Trên bảng Snellen, kích thước các chữ cái lớn tăng dần theo từng dòng nằm trên dòng 20/20, cho thị lực yếu hơn [20/40, 20/60,…]; những dòng với các chữ cái nhỏ hơn nằm dưới dòng 20/20 cho thấy thị lực tốt hơn thị lực 20/20 [20/15, 20/12, 20/10].

Chữ “E” lớn nhất nằm trên cùng của biểu đồ mắt Snellen cho thấy thị lực 20/200. Nếu đây là kích thước chữ cái duy nhất bạn có thể nhận ra khi bạn nhìn bằng lens đúng độ nhất của bạn, bạn có thể đã bị mù dở [Legally blind].

Trên bảng đo mắt Snellen, chữ cái nhỏ nhất tương ứng thị lực 20/10. Nếu bạn có thị lực 20/10, khả năng nhìn của bạn rõ nét gấp đôi thị lực người bình thường [20/20].

Có thể nhìn tốt hơn mức 20/20 hay không?

Câu trả lời đơn giản là CÓ. Bạn có thể nhìn tốt hơn mức thị lực tiêu chuẩn 20/20. Thật vậy, hầu hết mắt khỏe mạnh của người trẻ có thể nhìn rõ được một số chữ cái ở dòng 20/15 hoặc nhỏ hơn trên bảng đo mắt Snellen.

Bác sĩ nhãn khoa đang dùng công cụ để chọn tròng kính phù hợp với mắt của bạn, giúp bạn nhìn rõ nét nhất.

Lý do nữa là các phương thức in ấn ngày nay đã tốt hơn hồi thế kỷ 19 khi Snellen tạo ra các chữ cái nhỏ nhất mà một người bình thường có thể nhìn thấy được. Do lỗi in ấn mà thực tế cỡ chữ một người bình thường ngày nay có thể đọc được sẽ nhỏ hơn một chút so với dòng 20/20 trên bảng đo thị lực Snellen truyền thống.

Mặc khác, ngày nay con người sống thọ hơn thời kỳ Snellen. Những thay đổi về tình trạng lão hóa đôi mắt [chẳng hạn như đục thủy tinh thể sớm], có thể khiến tiêu chuẩn về mức thị lực “bình thường” có thể thay đổi, đặc biệt là đối với những người trên 60 tuổi. Chẳng hạn, tiêu chuẩn thị lực bình thường ở những người cao tuổi thường sẽ là dòng trên 20/20 với những chữ cái to hơn.

Cách để nhìn rõ hơn mức 20/20 đối với người bình thường

Ngoài những yếu tố kể trên, nếu bác sĩ nhãn khoa nói bạn có thị lực 20/20 [hoặc thị lực 10/10 theo chuẩn Việt Nam] và bạn muốn có sức nhìn rõ hơn, thì bạn có thể làm gì?

Nếu thị lực của bạn là 20/20 dường như không đủ rõ, có thể mắt bạn mắc quang sai bậc cao [HOAs] – chứng không thể nhìn rõ bằng kính mắt hoặc kính tiếp xúc thông thường. Bác sĩ nhãn khoa có thể kiểm tra quang sai bằng công nghệ mặt sóng Wavefront được dùng trong một số phương pháp chăm sóc mắt.

Trường hợp quang sai bậc cao do bề mặt trước của mắt có hình dạng khác thường thì sử dụng kính áp tròng cứng thấm khí GP có thể cải thiện thị lực tốt hơn so với kính gọng hoặc kính tiếp xúc thông thường. Bởi vì Lens GP cứng có khả năng định hình bề mặt trước gồ ghề trở nên phẳng và mượt mà hơn, từ đó giúp ánh sáng có thể chiếu theo đúng hướng tới võng mạc.

Có thể sử dụng phương pháp phẫu thuật LASIK để nhìn rõ hơn mức 20/20

Ngoài ra bạn có thể sử dụng phương pháp phẫu thuật LASIK mặt sóng tùy chỉnh. Phương pháp này cho phép tùy chỉnh tia laser theo từng đặc điểm đôi mắt khác nhau để bệnh nhân có thị lực tốt giống như đeo lens GP cứng vậy. Bạn sẽ nhìn rõ hơn cả đeo kính gọng hay đeo kính tiếp xúc thường ngày và không cần phải rửa lens và bảo quản lens hàng ngày.

Nếu bạn thích đeo kính gọng để điều chỉnh chữa tật khúc xạ, bạn có thể sử dụng loại kính có độ phân giải cao sẽ giúp nhìn rõ nét hơn so với tròng kính mắt thông thường.

Thị lực hoàn hảo là gì?

Thị lực hoàn hảo sẽ tùy theo nhu cầu và cơ địa một người

Rất khó để định nghĩa được thế nào là thị lực hoàn hảo vì cũng tùy theo nhu cầu và cơ địa của một người mà mức thị lực “hoàn hảo” sẽ khác nhau. Tốt nhất chúng ta nên hỏi “hoàn hảo cho việc gì?”

Chẳng hạn như nếu bạn đang lái xe vào một ngày nắng gắt, thị lực của bạn rất tốt nhưng bạn vẫn bị chói mắt và cảm thấy khó chịu. Nhưng người đi cùng xe của bạn lại cảm thấy thoải mái vì bạn đấy đeo kính râm chống phản chiếu ánh nắng mặc dù bạn ấy có thị lực kém hơn bạn. Vậy ai sẽ có thị lực hoàn hảo để lái xe hơn?

Hay là một vận động viên có thị lực tốt hơn mức 20/20 khi nhìn các vật tĩnh nhưng lại gặp khó khăn khi nhìn các vật chuyển động nhanh [như bóng bàn chẳng hạn]. Kết quả là đối thủ thi đấu của anh ấy đã giành chiến thắng vì đối thủ khả năng nhìn vật chuyển động tốt hơn trong khi thị lực tĩnh lại không tốt bằng bạn.

Do vậy, thị lực hoàn hảo hay không thì nên vận dụng vào từng trường hợp cụ thể bạn nhé.

Hãy khám mắt để có thị lực tốt nhất trọng mọi hoạt động hàng ngày

Đi khám bác sĩ khoa nhãn để tối ưu độ rõ nét và thoải mái cho thị giác

Bước đầu tiên để tối ưu độ rõ nét và sự thoải mái của mắt là bạn cần đi khám mắt cẩn thận ở các bác sĩ nhãn khoa hoặc chuyên gia có kinh nghiệm để kiểm tra thị lực.

Nếu bạn muốn thị lực chính xác và rõ nét hơn so với việc dùng kính và lens, bạn có thể hỏi bác sĩ tư vấn về phẫu thuật LASIK.

Nếu bạn muốn tối ưu các kỹ năng thị lực chức năng cho thể thao và các hoạt động khác, bạn nên tìm đến bác sĩ nhãn khoa chuyên về thị lực thể thao và yêu cầu huấn luyện thị lực thể thao.

Cuối cùng, nếu con bạn có thị lực 20/20 nhưng mắt đang bị căng thẳng và gặp các vấn đề thị lực khác ở trường, bạn có thể xin lời khuyên từ các bác sĩ nhãn khoa chuyên về thị lực trẻ em để kiểm tra các vấn đề thị lực liên quan đến việc học tập.

Giới thiệu sản phẩm hỗ trợ đôi mắt sáng thị lực 20/20

Giới thiệu sản phẩm nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản hỗ trợ cho đôi mắt khỏe mạnh:

Từ khóa chính dùng trong bài: thị lực 20/20 mắt 20/20 thị lực 20/30 là gì thị lực 20/60 là gì thị lực 20/100 là gì thị lực 20/30 nghĩa là gì thị lực 20/20 là gì mắt 20/30 là gì mắt 20/100 là gì thị lực 20/25 thị lực 20/20 thị lực 20/25 là gì đo thị lực đo thị lực mắt thị lực 20/200 là gì thị lực 20/60 là gì thị lực 20/30 là gì thị lực 20/10 là gì thị lực 20/100 là gì thị lực 20/30 nghĩa là gì thị lực 20/40 là gì thị lực 20/20 là gì thị lực 20/400 là gì thị lực 20/50 là gì mắt 20/20 thị lực 20/32 là gì thị lực 20 thị lực 20/25 là gì đo thị lực đo thị lực mắt thị lực 20/200 là gì thị lực 20/10 là gì mắt 20/20 thị lực mắt 20/25 là như thế nào thị lực 20/30 là gì thị lực không kính 20/400 là gì thị lực 20/20 thị lực 20/100 là gì đo mắt 12/10 thị lực 20/60 là gì thị lực 20/20 là gì thị lực 20/40 là gì thị lực 20/50 là gì thị lực 20/400 là gì thị lực 20/30 nghĩa là gì mắt 20/100 là gì thị lực 20/200 thị lực 20/22 là gì thị lực 20/22 thị lực 20/40 mắt thị lực 1/10 thị lực 20/80 là gì thị lực 20/25 nghĩa là gì thị lực 20/400 thị lực 20/32 là gì thị lực không kính 20/50 là gì bảng thị lực 20/20 thị lực 20/70 là gì thị lực 20/25 thị lực 20/160 là gì thị lực 20/10 đo thị lực là gì thị lực không kính 20/60 là gì thị lực mắt 20/40 thị lực mắt 20/20 thị lực mắt 20/100 thị lực mắt 20/400 thị lực không kính 20/200 là gì mắt 20/10 thị lực 20/80 là gì thị lực 20 thị lực 20/20 thị lực 20/30 nghĩa là gì thị lực 20/30 là gì thị lực 20/20 là gì thị lực 20/100 là gì thị lực 20/60 là gì mắt 20/20 mắt 20/30 là gì khi nào nên đi khám mắt mắt 20/40 là gì thị lực 20/25 thị lực 20/70 là gì thị lực 20/10 mắt 20/100 là gì thị lực 20/70 là gì thị lực 20/400 thị lực 20/40 thị lực 20/160 là gì thị lực không kính 20/200 là gì bảng thị lực 20/20 thị lực 20/200 thị lực 20/25 thị lực 20/10 thị lực 20/22 là gì thị lực mắt 20/20 mắt 20/10 thị lực 20/22 thị lực 20/10

thị lực 20/70 là gì

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Video liên quan

Chủ Đề