Thức ăn của tôm là gì Sinh học 7

NGÀNH CHÂN KHỚP L__ CHƯƠNG 5 Chân khớp là một ngành có sô loài lớn, chiếm tới hai phần ba sô loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phán đốt khớp4ộng với nhau. Vì thê, chúng được gọi là chân khớp. Ngành Chán khớp có 3 lớp lớn : Giáp xác [đại diện là tôm sông], Hình nhện [đại diện là nhện] và Sáu bọ [đại diện là cháu chấu]. LỚP GIÁP XÁC Phần lớn Giáp xác sông ở nước ngọt, nước mặn, cơ quan hô hấp là mang. Các đại diện thường gặp là : tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm... Bài 22 TÔM SỒNG Tôm sông sống phổ biến ở các sông, ngòi, ao, hồ... nước ta. I - CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Cơ thể tôm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền [dưới giáp đầu - ngực] và phần bụng. Vỏ cơ thể Giáp đầu - ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chồ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương [còn gọi là bộ xương ngoài]. Thành phần vỏ cơ thê chứa các sắc tô làm tôm có màu sắc của môi trường. Các phần phụ tôm và chức năng ' Chi tiết các phần phụ ở tôm [hình 22]. A 1 2 Hình 22. Sơ đồ cấu tạo ngoài tôm sông A - Phần đầu - ngực có : Mắt kép ; Hai đôi râu ; Các chân hàm ; Các chân ngực [càng, chân bò]. B - Phẩn bụng : Các chân bụng [chân bơi] ; Tấm ì ái. Quan sát hình 22, thảo luận, điền chữ và đánh dấu [/] vào bảng sau cho phù họp : Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm STT Chức năng Tên các phần phụ VỊ trí của các phần phụ Phần đầu - ngực Phẩn bụng 1 Định hướng phát hiện mồi 2 Giữ và xử lí mồi 3 Bắt mồi và bò 4 Bơi, giũ' thãng bằng và ôm trứng 5 Lái và giúp tôm bơi giật lùi Di chuyền ■ Tôm có thê bò : các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi. Tôm cũng có thê bơi giật lùi. Khi đó tôm xoè tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau. n-DINH DƯỠNG ■ Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối. Thức ăn của tôm là thực vật, động vật [kể cả mồi sống lẫn mồi chết]. Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa. Đôi càng bắt mổi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột. Ôxi được tiếp nhận qua các lá mang. Tuyên bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2. Thảo luận, liên hệ thực tê và trả lời các câu hỏi sau : Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày ? Tôm ăn gì [thực vật, động vật hay mồi chết] ? Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm ? HI - SINH SẢN ■ Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành âu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành. Thảo luận và trả lời các câu hởi sau : Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào ? Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần ? Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì ? Tôm sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ gỉáp cứng bao bọc. Co thể tôm có 2 phán : đầu - ngực và bụng. Phân đầu - ngực có : giác quan, miệng vớỉ các chân hàm xung quanh và chân bò. Phần bụng J]hân đốt rõ, phần phụ là nh ững chán bơi. Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động vê đêm và có bán năng ôm trứng để bảo vệ. hòi> Ý nghĩa của lớp vở kitin giàu canxi và sắc tô của tôm ? Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào ? Ớ nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu ? có biết jF Dân gian có câu đố vui, đặc tả được con tôm vệ cấu tạo và lối sông : Đầu khóm trúc. Lưng khúc rồng. Sinh bạch tử hồng. Xuân hạ thu đông. Bốn mùa đều có.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:

- Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?

- Tôm ăn gì [thực vật, động vật hay mồi chết]?

- Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?

Trả lời:

Quảng cáo

- Tôm hoạt động vào lúc chập tối.

- Tôm ăn cả thực vật, động vật và cả mồi chết.

- Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm → người ta dùng mùi thơm của thính để dụ dỗ tôm.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 ngắn nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 [ngắn nhất] | Trả lời câu hỏi Sinh học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-22-tom-song.jsp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 22: Tôm sông giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 75: Quan sát hình 22, thảo luận, điền chữ và đánh dấu [√] vào bảng sau sao cho phù hợp:

Lời giải:

Bảng. chức năng chính các phần phụ của tôm

STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ Phần đầu – ngực Phần bụng
1 Định hướng và phát hiện mồi

– 2 mắt kép

– 2 đôi râu

2 Giữ và xử lí mồi Các chân hàm
3 Bắt mồi và bò Các chân ngực
4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bơi [chân bụng]
5 Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:

– Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?

– Tôm ăn gì? [Thực vật, động vật hay mồi chết]?

– Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?

Lời giải:

– Tôm hoạt động vào chập tối

– Tôm ăn động vật và thực vật

– Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm tiêu hóa của tôm :

+ Tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa nhờ các tế bào khứu giác trên hai đôi râu rất phát triển

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:

– Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?

– Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

– Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?

Lời giải:

Đặc điểm Tôm đực Tôm cái
Kích thước Lớn hơn Nhỏ hơn
Đôi kìm To và dài hơn Nhỏ và ngắn hơn
Tập tính ôm trứng Không

– Phải lớn lên nhiều lần vì tôm có lớp vỏ kitin cứng. không lớn lên cùng với cơ thể được → lột xác nhiều lần.

– Bảo vệ trứng

Bài 1 [trang 76 sgk Sinh học 7]: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm ?

Lời giải:

Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.

Bài 2 [trang 76 sgk Sinh học 7]: Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?

Lời giải:

Khi đánh bắt tôm cần chú ý một số đặc điểm:

– Tôm sông khá nhạy cảm với ánh sáng do thị giác kém phát triển, vì vậy có thể sử dụng ánh sáng để bẫy tôm vào ban đêm.

– Thời gian tôm kiếm ăn thường là buổi chiều, lúc chạng vạng tối.

– Khứu giác tôm khá phát triển nhờ có đôi râu nhạy cảm, vì vậy khi chuẩn bị mồi đánh bắt cần chọn loại có mùi mạnh: thính thơm, xác cá phân hủy hoặc dứa thơm.

Bài 3 [trang 76 sgk Sinh học 7]: Ở nước ta và địa phương em , nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu ?

Lời giải:

Ở nước ta, nhân dân thường nuôi và khai thác các loài tôm làm thực phẩm và xuất khẩu như sau :

– Ở vùng biển : nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm …

– Ở vùng đồng bằng : nhân dân thường nuôi tôm càng và tôm càng xanh.

Video liên quan

Chủ Đề