Thực đơn một con trăn

GUI là từ viết tắt của Giao diện người dùng đồ họa. Thuật ngữ này dùng để chỉ cách người dùng tương tác với thiết bị máy tính thông qua hình ảnh, thay vì sử dụng các câu lệnh phức tạp

ក្រង្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ

Bây giờ VniTeach sẽ hướng dẫn các bạn tạo GUI bằng Tkinter bằng ngôn ngữ Python

1. Tạo giao diện đầu tiên

#Thêm thư viện tkinter
from tkinter import *

#Tạo một cửa sổ mới
window = Tk[]

#Thêm tiêu đề cho cửa sổ
window.title['Welcome to VniTeach app']

#Đặt kích thước của cửa sổ
window.geometry['350x200']

#Lặp vô tận để hiển thị cửa sổ
window.mainloop[]

Dòng được xác định tối đa 

w = Button[ master, option = value, .. ]
4 hàm. Hàm này gọi một vòng lặp vô hạn của cửa sổ, vì vậy cửa sổ sẽ chờ bất kỳ tương tác nào của người dùng cho đến khi chúng tôi đóng cửa sổ

Nếu bạn không biết hàm

w = Button[ master, option = value, .. ]
4, bạn sẽ không thể xem được

2. Làm việc với nhãn

Đối tượng này được sử dụng để hiển thị văn bản hoặc hình ảnh

cúpáp

w = Nhãn[chính, tùy chọn, … ]

số Tham

  • master - Tên của cửa sổ chứa nhãn
  • tùy chọn − Đây là danh sách một số tùy chọn thường dùng cho mắt, tùy chọn này có thể dùng với một cặp từ khóa và giá trị
Tùy chỉnh và diễn giải anchor Customization Tùy chọn này dùng để căn giữa trang văn bản, theo mặc định anchor=CENTER, nghĩa là văn bản sẽ được căn giữa. 2bg Màu nền của nhãn [nhãn]. 3bitmap Đặt tùy chọn này thành ảnh bitmap hoặc đối tượng và mắt sẽ hiển thị ảnh đó. 4bd Quy hột học một đến viện [biên giới] bao quy định lạn, là 2 pixel. 5con trỏ Được sử dụng để thiết lập một loại có ba nút [mũi tên, dấu chấm,...]. 6phông chữ Nếu bạn đang hiển thị văn bản trong nhãn này [nếu bạn chọn văn bản hoặc văn bản có thể thay đổi, tùy chọn phông chữ cho biết loại phông chữ mà văn bản sẽ được hiển thị. 7fg Nếu bạn đang hiển thị văn bản hoặc bitmap trong màn hình này, tùy chọn này chỉ hiển thị màu của văn bản. Nếu bạn đang hiển thị một bitmap, nó sẽ xuất hiện ở vị trí của bit 1 trong bitmap. 8 chiều cao. 9image Được sử dụng để hiển thị một hình ảnh tĩnh trên màn hình. biện minh. 11padx Thiết lập khoảng trống phía trước văn bản và lưu [phần đệm] của văn bản, đặt thành 1. 12pady Thiết lập khoảng trống ở hai bên trên và dưới [padding] của văn bản, theo 1. sự cứu tế . 14text Dùng để hiển thị nội dung của một hoặc nhiều dòng văn bản có trong văn bản. Sử dụng đồng quy ệc [“\n”] để hiển thị. 15textvariable Để thêm một biến văn bản được hiển thị một cách thuận tiện như một biến điều khiển của lớp StringVar, hãy đặt tùy chọn này cho biến đó. 16underline Gạch chân chữ vận động cho yạn số ký tạm thời, tố tố từ 0, có tếp n. Gạch dưới mặc định=-1, nghĩa là không đội chân chữ vận động. 17width Quyện đội đường đội được nhận được được được được đồng nghĩa được được được được là đơn. 18wraplength Đặt số lượng mục nhập cho mỗi dòng, mặc định là 0, nghĩa là dòng đó sẽ chỉ chạy một mình [chỉ một dòng]

nó đơn giản

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]

2. Làm việc với nút

Bấm vào nút có thể hiển thị văn bản hoặc hình ảnh, chúng ta có thể thiết lập một sự kiện khi chúng tôi bấm vào nút, chẳng hạn như tự động gọi máy chủ

cúpáp

w = Button[ master, option = value, .. ]

số Tham

  • master − Tên của cửa sổ chứa nút
  • tùy chọn − Đây là danh sách một số tùy chọn thường được sử dụng để nhấp vào nút, tùy chọn này có thể được sử dụng với một cặp từ khóa và giá trị
Chọn và giải thích1activebackground Màu nền của nút khi chuột ở trên cùng của nút2activeforeground Màu phông chữ của nút khi chuột ở trên cùng của nút3bd Độ rộng của đường viền của nút, mặc định là 2. 4bg Màu nền của nút. 5 lệnh Hàm hoặc phương thức sẽ được gọi khi click vào nút. 6fg Màu của nút. 7font Phông chữ sao chép vân tay trên nút của. 8height Độ cao được đến của [số tỷ lệ] hoặc pixel cho hình ảnh. 9highlightcolor Maếu tại nút khi có tiêu điểm. 10hình ảnh Hình ảnh sẽ được hiển thị khi nhấp vào nút thay vì văn bản. 11 biện minh. 12padx Thiết lập khoảng trống phía trước văn bản và lưu [phần đệm] của văn bản, đặt thành 1. 13pady Thiết lập khoảng trống ở hai bên trên và dưới [padding] của văn bản, theo 1. 14 cứu trợ. một số giá trị. SUNKEN, RAISED, Rãnh và RIDGE. 15trạng thái Đặt thành TẮT để chuyển bài hát, bấm vào nút màu xám và không phản hồi. Có giá trọ là ACTIVE khi con trỏ chuọu chờ trên nuệt của. Mặc định là BÌNH THƯỜNG. 16underline Mặc định là -1, có nghĩa là nó sẽ không hoạt động. Nếu bạn không nghe thấy, bạn sẽ viết một lá thư. 17width Độ lớn được thêm vào là khách sạn tạm thời [nếu giá trị văn bản] hoặc pixel [nếu thị trường ảnh]. 18wraplength Đặt số lượng mục nhập cho mỗi dòng, mặc định là 0, nghĩa là dòng đó sẽ chỉ chạy một mình [chỉ một dòng]

phương pháp luận

Cách giải flash[] Flash nút nhiều lần giữa chế độ hoạt động và chế độ bình thường. Đội không bắt đầu ở chế độ cấm tạo. Loại bỏ bộ ghép kênh không thành công. 2invoke [] Gọi hội đồng đội đến nột và đội điện tử đã được kích hoạt. Nó không hoạt động nếu nút bị tắt hoặc nó không hoạt động

Ví dụ

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]
window.geometry['350x200']
lbl = Label[window, text="Hello"]
lbl.grid[column=0, row=0]

#Thêm một nút nhấn Click Me
btn = Button[window, text="Click Me", bg="orange", fg="red"]

#Thiết lập vị trí của nút nhấn có màu nền và màu chữ
btn.grid[column=1, row=0]

window.mainloop[]

Nhấp vào đây

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]
window.geometry['350x200']
lbl = Label[window, text="Hello"]
lbl.grid[column=0, row=0]

#Hàm khi nút được nhấn
def clicked[]:
    lbl.configure[text="Button was clicked !!"]

#Gọi hàm clicked khi nút được nhấn
btn = Button[window, text="Click Me", command=clicked]
btn.grid[column=1, row=0]

window.mainloop[]

Best name is not a start up, số lượng giới hạn nhấp chuột là không được nhấp vào, ví dụ sau

# !/usr/bin/python3
from tkinter import *

from tkinter import messagebox

top = Tk[]
top.geometry["100x100"]
def helloCallBack[]:
   msg = messagebox.showinfo[ "Hello Python", "Hello World"]

B = Button[top, text = "Hello", command = helloCallBack]
B.place[x = 50,y = 50]
top.mainloop[]

3. Làm việc với hộp văn bản

________số 8

4. Làm việc với Hộp tổ hợp

from tkinter import *

from tkinter.ttk import *
window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]
window.geometry['350x200']

#Tạo hộp chọn Combobox
combo = Combobox[window]
#Các giá trị của hộp chọn
combo['values']= [1, 2, 3, 4, 5, "Text"]
#Thiết lập giá trị được chọn
combo.current[1] #set the selected item

combo.grid[column=0, row=0]
#Lấy giá trị của hộp chọn bằng combo.get[]

window.mainloop[]

5. Làm việc với hộp kiểm

w = Button[ master, option = value, .. ]
0

6. Làm việc với đài phát thanh

w = Button[ master, option = value, .. ]
1

7. Làm việc với ScrolledText

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
0

8. Làm việc với Hộp thư

– Thông báo điện thoại di động

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
1

– Cảnh báo và lỗi điện thoại

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
2

– Điện thoại có câu hỏi

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
3

9. Làm việc với SpinBox

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
4

– Đọc giá của spinbox

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
5

– Đặt giá trị đầu vào cho spinbox

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
6

10. Làm việc với tệp và lựa chọn thư mục

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
7

ក្រង្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ្នា្ន្រ្រ្រ

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
8

11. Làm việc với Trình đơn

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]

#Thêm label có nội dung Hello, font chữ
lbl = Label[window, text="Hello", font=["Arial Bold", 50]]

#Xác định vị trí của label
lbl.grid[column=0, row=0]

window.mainloop[]
9

Sự kiện khi người dùng nhấp vào bảng và chọn một bảng

w = Button[ master, option = value, .. ]
0

12. Làm việc với các tab

Để tạo một tab điều khiển, có một vài bước

  • Trước tiên, hãy tạo một tab điều khiển theo số lượng gói tập
    w = Button[ master, option = value, .. ]
    
    7
  • Taoải tab bạn có số lượng như thế nào 
    w = Button[ master, option = value, .. ]
    
    8  layer
  • Thêm tab đó vào tab điều khiển
  • Đóng tab điều khiển để nó không hiển thị trong cửa sổ
w = Button[ master, option = value, .. ]
1

Thêm Widget vào Notebook

Vì vậy, khi bạn tạo các tab, bạn có thể đặt các tiện ích bên trong các tab này bằng cách sử dụng cùng một tab mà bạn muốn

w = Button[ master, option = value, .. ]
2

Kết quả

Thêm không gian cho các vật dụng [Đệm]

Bạn có thể thêm các khoảng trống trước và sau mỗi lần thua lỗ bằng cách sử dụng các giá trị của bạn _______19 và

from tkinter import *

window = Tk[]
window.title["Welcome to VniTeach app"]
window.geometry['350x200']
lbl = Label[window, text="Hello"]
lbl.grid[column=0, row=0]

#Thêm một nút nhấn Click Me
btn = Button[window, text="Click Me", bg="orange", fg="red"]

#Thiết lập vị trí của nút nhấn có màu nền và màu chữ
btn.grid[column=1, row=0]

window.mainloop[]
0

Chủ Đề