Thuốc tẩy trắng tiếng anh là gì

Những dung dịch hóa học luôn là nỗi ám ảnh của bạn và bạn đang thắc mắc rằng thuốc tẩy tiếng Anh là gì?.

Hãy tham khảo trong bài viết này vì sau đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về thuốc tẩy tiếng Anh là gì và những thông tin liên quan về nó.

Thuốc tẩy tiếng Anh là gì?

Thuốc tẩy tiếng Anh là: bleach

Thuốc tẩy là gì?

Nó là một chất lỏng được sử dụng để loại bỏ vi sinh vật từ môi trường và cả từ rau quả chúng ta tiêu thụ. Thành phần của nó bao gồm một tỷ lệ phần trăm lớn nước và một nồng độ nhỏ của clo – thường là từ 2,0 đến 2,5% – tài sản tiêu diệt các chất gây ô nhiễm có thể có trong trái cây và rau quả và môi trường. Clo có thể ở dạng natri hypoclorit tinh khiết hoặc trộn với natri clorua.

Thuốc tẩy : được sản xuất độc quyền với clo và nước, nó khử trùng hiệu quả rau và rau và cũng giúp môi trường không có vi sinh vật gây bệnh.

Thuốc tẩy clo : được pha với nước, clo, hương liệu và thuốc nhuộm, làm sạch môi trường và mục tiêu là quần áo trắng.

Thuốc tẩy bằng hydrogen peroxide : chúng có tính chất tương tự như loại trước, nhưng thay vì clo, chúng chứa hydrogen peroxide, không làm hỏng vải của quần áo.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc tẩy và thuốc tẩy là gì?

Thuốc tẩy có một chức năng chung quan trọng đó là khử trùng, không gì khác hơn là khử trùng một thứ gì đó chống lại vi sinh vật – những sinh vật không thể nhìn thấy bằng mắt thường [như vi khuẩn và nấm], nhưng lại mang lại nhiều vấn đề sức khỏe.

Lưu trữ

Cũng như các sản phẩm tẩy rửa khác, không để trong tầm tay trẻ em và vật nuôi , vì nếu ăn phải, clo và các hoạt chất tẩy trắng khác có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho cơ thể.

Dùng trong thực phẩm

Khi xử lý các sản phẩm có clo, tránh để chúng tiếp xúc với da của bạn, vì chúng có thể gây kích ứng . Ngoài ra, nếu chúng rơi vào quần áo của bạn, chúng sẽ loại bỏ vết mực trên vải, ngoài ra còn làm hỏng sợi vải.

Khi sử dụng chất tẩy trắng để làm sạch rau, hãy cho một lượng nhỏ sản phẩm, vì sử dụng nhiều hơn mức khuyến cáo, thực phẩm có thể hấp thụ clo và bạn và gia đình có thể ăn phải natri hypoclorit mà không biết.

Tỷ lệ lý tưởng để sử dụng trong thực phẩm như sau: cứ  mỗi lít nước, thêm một thìa thuốc tẩy. Để yên trong khoảng 20 phút rồi rửa lại bằng nước lọc sạch.

Sử dụng trong môi trường

Ở đây, lưu ý chính phải được thực hiện là: không bao giờ trộn thuốc tẩy gốc clo với các hóa chất khác, vì có thể xảy ra các phản ứng hóa học rất nguy hiểm . Ngoài ra, chúng phải được áp dụng trong môi trường thông gió [cửa ra vào hoặc cửa sổ mở], để bạn không hít phải hơi của các sản phẩm này.

Một biện pháp phòng ngừa khác là không làm ố vải bọc và quần áo bạn đang sử dụng khi sử dụng sản phẩm trong môi trường. Để sử dụng các sản phẩm này trong môi trường, hãy pha chúng với nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Sử dụng trên vải

Khi sử dụng các hóa chất này để tẩy vết bẩn trên quần áo và khăn lau sàn, hãy làm theo khuyến cáo của nhà sản xuất [liên quan đến việc sử dụng trực tiếp vào vết bẩn hoặc trong máy giặt] để không làm hỏng sợi vải hoặc làm chúng bị ố vàng.

Nguồn: //lg123.info/

1. Chắc phải dùng hết lọ thuốc tẩy.

Guess I should have brought the whole jar.

2. Một cái bàn ủi đồ, ít thuốc tẩy?

An ironing board, some spot remover?

3. Nó có vẻ như ngon hơn thuốc tẩy".

It looked tastier than bleach."

4. Không dầu gội đầu, xà bông, nước rửa bát hay thuốc tẩy.

No to shampoo, bar soap, dish soap, dish detergent.

5. Thuốc tẩy và amoniac được tìm thấy dưới móng tay của nạn nhân.

Bleach and ammonia were found under the victim's fingernails.

6. Nó không... ngột ngạt, như mấy căn phòng tí teo bốc mùi thuốc tẩy.

It's not some claustrophobic little closet that smells like acetone.

7. Bắt đầu từ thập niên 1780, ông xuất bản liên tục các bài tiểu luận nói về các đối tượng như acid, muối, alum, sulfur, gốm sứ, làm pho mát, củ cải đường, phân bón, thuốc tẩy trắng, thuốc tẩy nhờn, chất vẽ và thuốc nhuộm.

Beginning in the early 1780s, he published a continuous stream of practical essays on such things as acids and salts, alum, sulfur, pottery and cheese making, sugar beets, fertilizers, bleaching, degreasing, painting and dyeing.

8. * Làm vệ sinh thớt thường xuyên bằng dung dịch 1 muỗng cà phê thuốc tẩy clo hoà tan với 1 lít Anh nước .

* Sanitize cutting boards often in a solution of one teaspoon chlorine bleach in one quart of water .

9. Ricinolein là nguyên tắc hoạt động chính trong việc sử dụng dầu thầu dầu làm thuốc tẩy và dung môi đối với một số alkaloid hữu ích về mặt y khoa.

Ricinolein is the active principle in the use of castor oil as a purgative and solvent for several medically useful alkaloids.

10. Ông cũng xuất hiện trong bốn của ban Nhạc thuốc Tẩy màn trình diễn Tối của mặt chảy Máu mặt Trăng, Không có Mây Xanh Trời, tất Cả, và Sống bức tranh!

He also appears in four of the Rock Musical Bleach performances: Dark of the Bleeding Moon, No Clouds in the Blue Heavens, The All, and Live Bankai Show Code 002.

11. Trích theo tài liệu trên: “Bạn cũng có thể tẩy trùng thớt bằng cách tráng với nước có dung dịch tẩy loãng [1 muỗng cà phê thuốc tẩy với 1 lít nước]”.

“You can also sanitize a board by rinsing it with a diluted bleach solution [1 teaspoon bleach in 1 quart of water],” states the Wellness Letter.

12. Bằng cách xử lý trước bột gỗ với enzym này, các nhà sản xuất giấy có thể thu được các mức độ trắng có thể so sánh được với ít hơn nhiều thuốc tẩy clo.

By pretreating wood pulp with this enzyme, paper manufacturers can achieve comparable levels of whiteness with much less chlorine bleach.

13. Để khử trùng bề mặt, một số dung môi chất lỏng như các sản phẩm có chứa cồn, chất tẩy rửa, sodium hypochlorite [thuốc tẩy] hoặc calcium hypochlorite [bột tẩy trắng], và chất khử trùng thích hợp khác có thể được sử dụng ở nồng độ thích hợp.

To disinfect surfaces, some lipid solvents such as some alcohol-based products, detergents, sodium hypochlorite [bleach] or calcium hypochlorite [bleaching powder], and other suitable disinfectants may be used at appropriate concentrations.

14. Bệnh đau mắt đỏ dị ứng [ gây ra do phấn hoa mùa , vảy da đầu động vật , mỹ phẩm , và dầu thơm ] và bệnh đau mắt đỏ do hoá chất [ do chất hoá học hoặc chất lỏng , bao gồm thuốc tẩy và dầu đánh bóng đồ gỗ ] không lây .

Allergic pinkeye [ caused by seasonal pollens , animal dander , cosmetics , and perfumes ] and chemical pinkeye [ from chemicals or liquids , including bleach and furniture polish ] are not contagious .

Trong đời sống chúng ta luôn luôn sử dụng bột giặt để làm sạch và thơm quần áo, cho nên hôm nay, Jes sẽ mang đến cho bạn từ vựng về chất tẩy rửa trong tiếng Anh để cuộc sống thêm thông thái bạn nhé!
Là một từ mà không ai ngờ tới, “detergent” được xướng danh với vị trí đặc thù chỉ chất tẩy rửa trong tiếng Anh, cụ thể:

Tiếng Việt

Tiếng Anh Từ loại

Phiên âm

Chất tẩy rửa Detergent Danh từ [noun] dəˈtərjənt

Cách đọc gồm 3 âm tiết trong đó chú ý nhấn mạnh trọng âm ở tiếng thứ 2.
Để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, chúng ta sẽ được tìm hiểu các loại chất tẩy rửa mà các bạn vừa có thể tham khảo, vừa có thể trau dồi thêm vốn từ vụng tiếng Anh sau đây:

  • laundry detergent: nước giặt quần áo
  • powder detergent: bột giặt
  • dishwasher detergent: nước rửa chén
  • liquid detergent: chất tẩy rửa dạng lỏng
  • synthetic detergent: chất tẩy rửa tổng hợp
  • household detergent: chất tẩy rửa gia dụng

Ai cũng có một chiếc áo trắng phòng cho những dịp trịnh trọng, và ít nhiều gì cũng đã từng bị dính những vết bẩn không mong muốn, dó đó, Jes sẽ phổ cập cho bạn thông tin về nước tẩy trong tiếng Anh nhé!
Đầu tiên, là một trong những chất được dùng đa phần cho việc đánh bay những vết bẩn cứng đầu trên áo quần, từ chuyên dụng của nước tẩy trong tiếng Anh là “bleach” mà chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy trên nhãn mác của hầu hết các nước tẩy trắng gia dụng.

Tiếng Việt Tiếng Anh Từ loại Phiên âm
Nước tẩy Bleach Danh từ [noun] blēCH

Đặc biệt nước tẩy trắng trong tiếng Anh “bleach” có thể biết ở dạng động từ [verb] ám chỉ việc làm mất màu, làm trắng hơn sáng hơn [kể cả làm chóa màu dưới ánh nắng mặt trời]. Ví dụ:
“His hair was bleached by the sun.” – Tóc của anh ấy bị phai màu bởi nắng.

Video liên quan

Chủ Đề