Tìm hiểu hệ thống từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh

Các loại từ trong Tiếng Việt [Đầy Đủ]

Ngữ pháp Tiếng Việt rất đa dạng từ cấu trúc ngữ pháp đến các chức năng trong câu. Trong đó, từ là đơn vị cấu tạo nên câu. Các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và có nhiều chức năng khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tổng hợp về các từ loại Tiếng Việt cần thiết cho học sinh.

Tổng hợpcác loại từ trong Tiếng Việt

Từ loại là gì

Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại.

Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…

Các từ loại thường gặp

Danh từ

Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm…

– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…

– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…

– Danh từ chỉ đơn vị: kilomet, mét, tạ, tấn, vị [vị luật sư, vị giám đốc], ông, bà…

Gồm danh từ chung và danh từ riêng

– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…

Ví dụ: tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: [xã] Đồng Văn,…

– Danh từ chung: tên chung cho các sự vật hiện tượng

+ Danh từ cụ thể: có thể cảm nhận [sờ, nắm] được: bàn, ghế, máy tính…

+ Danh từ trìu tượng: Không thể cảm nhận bằng giác quan: tư tưởng, đạo lý, cách mạng, định nghĩa…

Động từ

Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…

Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ

+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…

+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…

Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như:

+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…

+ Trạng thái chỉ sự biến hóa: hóa, thành, chuyển thành..,

+ Trạng thái chỉ sự tiếp thụ: phải, bị, được…

+ Trạng thái chỉ sự so sánh: hơn, quá, thua, là, bằng…

Tính từ

Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…

– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài [ngoại hình, hình dáng], những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng [nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…]; đôi khi còn là những đặc điểm bên trong khó nhận diện [tâm lý, tính tình…]

Ví dụ:

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…

– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ: tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…

+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..

+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…

Xem thêm >>>Từ loại Tiếng Việt – Cách phân biệt các Danh từ, Động từ, Tính từ

Đại từ

Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:

– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô

Ví dụ: Tôi, họ, nó, chúng ta…

– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau

Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…

– Đại từ chỉ lượng: dùng để chỉ về số lượng

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…

– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi [xuất hiện trong các câu hỏi]

Ví dụ: ai, gì, nào đâu…

– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.

Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…

Số từ

Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.

Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…[số đếm]; số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…

Chỉ từ

Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: đấy, kia, ấy, này…

Quan hệ từ

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng

Quan hệ từ dùng để nối: và, rồi, với, hay, nhưng, mà…

Ví dụ: Anh tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…

Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:

+ Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà…

Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.

+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà…

Ví dụ: Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng…

Ví dụ: Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến: Không những…mà còn…; Không chỉ…mà còn…; Bao nhiêu…bấy nhiêu…

Ví dụ: Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.

Tình thái từ

Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hay biểu thị trạng thái cảm xúc của con người được gọi là tình thái từ

Ví dụ: Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?…

Thán từ

Gồm những từ được sử dụng nhằm giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người hoặc dùng với chức năng gọi đáp gọi là thán từ. Thán từ thường dùng trong câu cảm thán và đi sau dấu chấm than.

Ví dụ:

– Thán từ gọi đáp: Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…;

– Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ôi bó hoa thật đẹp!/ Chà vị trà này ngon tuyệt

Giới từ

Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người.

Ví dụ: của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới…

Trạng từ

Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó.

Ví dụ:

+ Trạng từ chỉ thời gian: sáng, trưa, tối, ngay, đang…

+ Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm,…

+ Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, chỗ này, chỗ kia…

+ Trạng từ chỉ tần xuất: thường xuyên, liên tục,…

+ Trạng từ chỉ mức độ: giỏi, kém, hoàn hảo…

Như vậy trong hệ thống ngữ pháp các loạitừ trong Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Để hiểu và sử dụng chúng cũng không hề dễ dàng. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể mang về cho mình kiến thức liên quan đến từ loại và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.

Thuật Ngữ -
  • Thơ lục bát là gì, cách gieo vần thơ lục bát

  • Ý nghĩa nhan đề các tác phẩm văn học nổi tiếng

  • Văn nghị luận là gì, các dạng văn nghị luận thường gặp

  • Các thể thơ Việt Nam thường gặp

  • Văn biểu cảm là gì? Cách làm văn biểu cảm

  • Điệp ngữ là gì? Tác dụng và lấy ví dụ điệp ngữ

  • Câu nghi vấn là gì, tác dụng và lấy ví dụ

Ngày đăng: 10/08/2022 / Ngày cập nhật: 12/08/2022 - Lượt xem: 127

Mỗi từ vựng trong tiếng Anh đều có thể được xếp vào 1 trong 8 nhóm chính, còn được gọi là TỪ LOẠI, hay PART OF SPEECH.

Học về các loại từ sẽ giúp bạn ghép được một câu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Trên thực tế, nếu muốn học tiếng Anh hiệu quả, bạn nên bắt đầu tìm hiểu kĩ về từ loại.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ Parts of Speech trong tiếng Anh là gì, cũng như liệt kê vị trí, ý nghĩa và cách sử dụng các loại từ trong Tiếng Anh.

Từ loại tiếng Anh là gì? Cách nhận biết các từ loại trong tiếng Anh

Có 8 nhóm từ loại chính bạn cần biết khi bắt đầu học tiếng Anh:

Nouns [Danh từ], Pronouns [Đại từ], Verbs [Động từ], Adjective [Tính từ], Adverbs [Phó từ], Prepositions [Giới từ], conjunction [liên từ], Interjection [Thán từ - từ cảm thán].

Bạn cần lưu ý 3 vấn đề quan trọng:

  • • Mỗi từ loại đều có nhiều nhóm nhỏ bên trong

Ví dụ:

Noun [Danh từ] có danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ riêng, danh từ chung…

Prepositions [Giới từ] có giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn…

Bài viết dưới đây chỉ tóm lược đơn giản nhất để bạn dễ hình dung, bạn cần tìm hiểu chi tiết hơn về mỗi nhóm từ loại.

  • Cùng một từ, nhưng vẫn có thể thuộc nhiều nhóm từ loại

Ví dụ:

Increase [Tăng] có thể vừa làm động từ: Prices increased [Tăng giá]

Cũng có thể vừa làm danh từ: There was an increase in the number of followers [sự gia tăng lượng người theo dõi].

  • Nhóm từ loại thứ 9 trong tiếng Anh

Mạo từ a/ an/ the có thể xem là nhóm từ loại thứ 9 trong ti,ếng Anh gọi là Articles, chỉ có 3 từ duy nhất trong nhóm này.

Tổng hợp các loại từ trong tiếng Anh

HIểu đơn giản nhất, Noun [Danh từ] dùng để chỉ tên một người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng.

Ví dụ: Hải, Quyên, Việt Nam, teacher [giáo viên], dog [chó], pen [bút], happiness [hạnh phúc], hope [hi vọng], city [thành phố]

Ví dụ:

Steve lives in Sydney [Steve sống ở Sydney].

Khi học ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ phân loại Steve và Sydney là danh từ

  • Các loại danh từ trong tiếng Anh:

Danh từ chung [Girl, city, animal, friend, house, food…]

Danh từ riêng [John, London, Pluto, Monday, France…]

Danh từ ghép [Toothbrush, rainfall, sailboat, mother-in-law, well-being, alarm clock, credit card…]

Danh từ đếm được [Car, desk, cup, house, bike, eye, butterfly…]

Danh từ không đếm được [Paper, wood, plastic, milk, oil, juice, air, oxygen, happiness, time…]

Danh từ tập thể [Staff, team, crew, herd, flock, bunch…]

Danh từ cụ thể [Dog, tree, apple, moon, coin, sock, ball, water…]

Danh từ trừu tượng [Love, time, happiness, bravery, creativity, justice, freedom, speed…]

  • Một từ có thể thuộc nhiều nhóm danh từ

Ví dụ: Water vừa là danh từ không đếm được, vừa là danh từ cụ thể.

Các loại danh từ trong tiếng Anh

Đại từ dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ để tránh lặp lại quá nhiều lần.

I, you, we, they, he, she, it, me, us, them, him, her, this, those…Là những đại từ điển hình nhất bạn cần lưu ý.

Ví dụ:

Mary is tired, Mary want to sleep. But I want Mary to dance with me.

  • Câu dùng địa từ thay thế:

Mary is tired. She wants to sleep. But I want her to dance with me.

Dùng đại từ She/ her thay thế cho Mary sẽ giúp câu hay hơn, không phải lặp lại từ Mary quá nhiều lần trong câu.

Tính từ dùng để mô tả, sửa đổi hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc đại từ.

Một số tính từ thường dùng trong ngữ pháp tiếng Anh: big, happy, green, young, fun, crazy, three…

Ví dụ: The little girl had a pink hat.

Little là tính từ bổ sung thông tin cho girl [Cô gái nhỏ] và pink bổ sung thông tin cho hat [chiếc nón màu hồng].

Bảng từ loại tính từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh dùng để mô tả một hành động hoặc trạng thái hiện hữu.

VERB cho biết những gì ai đó [hoặc một cái gì đó] đang thực hiện.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, động từ có hai dạng:

+ Động từ thường:

Go, speak, run, eat, play, live, walk…

Ví dụ: I like Máy Thông Dịch. Com. I read their blog and use their products.

Like [thích], read [đọc] và use [sử dụng] là những động từ trong câu.

+ Động từ TO BE:

Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở. Nghĩa thay đổi theo ngữ cảnh sử dụng.

Có ba dạng chính am/ is/ are.

Tùy danh từ hoặc đại từ mà nó bổ nghĩa, bạn sẽ lựa chọn sử dụng am/ is hoặc are. Cụ thể:

I am

You are

He / She / It is

We are

They are.

Ví dụ:

I am a student. [Tôi là một học sinh]

Are you my teacher? [Anh là giáo viên của tôi phải không?]

Trạng từ được dùng để mô tả, sửa đổi một động từ/ tính từ hoặc một trạng từ khác.

ADVERB cho biết làm thế nào/ ở đâu/ khi nào/ bao lâu hoặc ở mức độ nào.

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, phần lớn trạng từ sẽ kết thúc bằng –LY.

Một số trạng từ điển hình:

Slowly, quietly, very, always, never, too, well, tomorrow, here…

Ví dụ:

I am usually busy. Yesterday, I ate my lunch quickly.

Tôi thường rất bận rộn. Hôm qua, tôi ăn bữa trưa của mình rất nhanh.

Usually [thường xuyên] và Quickly [nhanh chóng] là trạng từ trong câu.

Giới từ chỉ ra mối quan hệ giữa danh từ/ đại từ với những từ loại khác.

Chúng có thể chỉ ra thời gian, địa điểm hoặc mối quan hệ.

Các loại từ thuộc nhóm PREPOSITION điển hình: At, on, in, from, with, near, between, by, for, about, under…

Ví dụ:

I left my keys on the table for you.

Trong câu giới từ For dùng để chỉ mối quan hệ giữa chìa khóa [Key] và YOU.

Bảng từ loại giới từ trong tiếng Anh

Liên từ dùng để kết hợp hai từ, ý tưởng, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau trong một câu và cho thấy cách chúng được kết nối.

Một số CONJUNCTION thường thấy:

And, or, but, because, so, yet, unless, since, if….

Ví dụ:

I was hot and exhausted but I still finished the marathon.

And trong câu có nhiệm vụ nối hai từ Hot [nóng] & Exhausted [kiệt sức].

BÚt trong câu làm nhiệm vụ nối hai mệnh đề I was hot and exhausted [Tôi nóng và kiệt sức] & I still finished the marathon [Tôi vẫn hoàn thành cuộc đua].

Từ cảm thán trong tiếng Anh là một từ, hoặc một cụm từ thể hiện cảm giác hoặc cảm xúc mạnh mẽ.

Những INTERJECTION điển hình: Ouch! Wow! Great! Help! Oh! Hey! Hi!

Ví dụ:

Wow! I passed my English test. Great! [Wow! tôi đậu bài kiểm tra rồi. Tuyệt!]

Ouch! That hurt [Ui da! Đau quá.]

Các loại từ cảm thán trong tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, bạn cần học cách chuyển đối từ loại, ví dụ chuyển từ Noun [Danh từ] sang Verb [Động từ] hoặc ngược lại.

Chủ đề này thực sự rất rộng, không thể liệt kê toàn bộ trong giới hạn bài viết, vì vậy tôi chỉ tổng hợp những quy tắc chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh phổ biến nhất.

Thực sự bạn không cần chuyển đổi gì nhiều, một số từ có thể vừa làm danh từ, vừa làm động từ trong câu.

Dưới đây là một số ví dụ:

Noun – Verb.

access – to access.

bottle – to bottle.

can – to can.

closet – to closet.

email – to email.

eye – to eye.

fiddle – to fiddle.

fool – to fool.

Google – to google.

host – to host.

knife – to knife.

microwave – to microwave.

name – to name.

pocket – to pocket.

salt – to salt.

shape – to shape.

ship – to ship.

spear – to spear.

torch – to torch.

verb – to verb.

Câu ví dụ:

- My grandmother bottled [verb] the juice and canned [verb] the pickles.

Bà tôi đóng chai [động từ] nước trái cây và đóng hộp [động từ] dưa chua.

Trong câu này Bottle [cái chai] và Can [cái hộp] được sử dụng như động từ trong câu.

- My grandmother put the juice in a bottle [noun] and the pickles in a can [noun].

Bà tôi cho nước trai cây vào một cái chai [danh từ] và cho dưa chua vào hộp [Danh từ].

Trong câu này, Bottle [cái chai] và Can [cái hộp] được dùng như danh từ bạn vẫn biết.

Phổ biến nhất, bạn sẽ áp dụng công thức: Adjective + -LY = Adverb.

Nếu tính từ kết thúc bằng Y, hãy đổi Y thành i trước khi thêm –LY để chuyển thành trạng từ.

Ví dụ:

Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành –y.

Nếu tính từ kết thúc bằng –ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm –ally.

Ngoại lệ: public -> publicly.

Để chuyển tính từ sang danh từ trong tiếng Anh, sẽ không có quy tắc cụ thể.

Đối với tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn sẽ thêm – NESS HOẶC TY [tùy từng từ cụ thể] để chuyển sang từ loại NOUN.

Ví dụ:

Tính từ kết thúc bằng –Ful hoặc –Ly, bạn sẽ chuyển thành danh từ bằng cách thêm – NESS.

Ví dụ:

Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, bạn sẽ thêm –ity.

Để chuyển tính từ kết thúc bằng -Ant hay Ent, bạn chỉ cần thay –t bằng –CE.

Sau khi tìm hiểu một số quy tắc chuyển đổi ở phần 2, bạn đã hiểu chi tiết hơn từ loại, hay PARTS OF SPEECH là gì.

Chúng ta sẽ tìm hiểu cách để nhận biết một từ tiếng Anh bất kì thuộc từ loại danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ.

Để nhận ra danh từ trong câu, cách đơn giản nhất là dựa vào phần kết thúc của từ.

Những từ kết thúc bằng 1 trong những đuôi dưới đây thường là Noun:

-Tion, -Sion, Ce, -Ment, -ity, -Ure, -Age, -Al, -Ship, - Hood, -Ism, -Sis, -Er, -Or, -Ist, -Ee, -Cia, -Ant…

Ví dụ:

Khi bạn nhìn vào từ environment chẳng hạn, nó kết thúc bằng –Ment, vậy chắc chắn nó là một danh từ trong câu.

Nếu muốn nhận ra đâu là từ loại động từ trong câu tiếng Anh, bạn có thể dựa vào phần kết thúc bằng những đuôi dưới đây.

-Ate, -Ain, -Flect, -Flict, -Spect, -Scribe, -Cceive, -Fy, -ise, -ude, -ide, -ade, -tend…

Ngoài ra, vì động từ khá rộng, nên bạn vẫn cần nhìn vào vị trí của từ trong câu.

Động từ thường đứng sau chủ ngữ và trạng từ chỉ mức độ lặp lại.

Tính từ thường được nhận ra bằng những đuôi sau đây:

-al, -able, -ful, -ive, -ish, -ous, -cult, -ed.

Ví dụ: Chỉ cần nhìn vào từ Beautiful, bạn có thể khẳng định ngay nó là Ajective, vì kết thúc bằng –Ful.

Trạng từ rất dễ nhận ra, bạn chỉ cần để ý những từ kết thúc bằng đuôi –LY.

Ví dụ: Basically, probably, quickly, slowly…Đều là trạng từ trong câu tiếng Anh.

Tuy nhiên, vẫn có một số quy tắc ngoại lệ.

Những từ dưới đây vẫn là Adverb, mặc dù không kết thúc bằng –LY:

Tomorrow, usually, yesterday, often, well, fast, ill, near, hard…

Để ráp một câu tiếng Anh hoàn chỉnh, bạn cần biết quy tắc vị trí của các loại từ trong tiếng Anh.

Danh từ thường đứng đầu câu và được sử dụng như chủ ngữ.

Danh từ cũng có thể đứng sau:

+ Tính từ.

+ Mạo từ a/ an/ the.

+ Tính từ sở hữu.

+ Sở hữu cách.

+ Giới từ.

+ Số thứ tự.

+ Các lượng từ như many, much, few, all…

Vị trí của động từ rất đơn giản:

+ Verb thường đứng sau chủ ngữ.

+ Verb cũng đứng sau các trạng từ usually, often, never, always, sometimes, seldom…

Tính từ, hay Adjective thường đứng trước:

+ Danh từ.

+ Enough.

Tính từ cũng có thể đứng sau:

+ Các động từ liên kết như feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear…

+ Too.

Ngoài ra, vẫn có một số quy tắc sử dụng tính từ khác, ví dụ cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất, hoặc cấu trúc make/keep + O + Adj…

Các trạng từ tiếng Anh thường đứng trước động từ [bao gồm động từ thường & động từ TO BE] và Enough.

Trạng từ cũng có thể đứng sau Too.

Trạng từ đứng giữa trợ động từ [have/ has, am/is/are…] và động từ thường.

Trạng từ có thể đứng ở cuối câu.

Hoặc đứng một mình ở đầu/ giữa câu và ngăn với những thành phần khác bằng dấu phẩy.

Video liên quan

Chủ Đề