Toán lớp 7 ôn tập chương 1 đại số năm 2024

Giải bài tập toán lớp 7 đủ các phần và trang tập 1 và tập 2 như là cuốn để học tốt Toán lớp 7. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 7. Giai toan 7 xem mục lục giai toan lop 7 duoi day

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nêu ba cách viết của số hữu tỉ \[\dfrac{-3}5\] và biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số.

Lời giải chi tiết:

- Ba cách viết số hữu tỉ \[\dfrac{{ - 3}}{5}\] là: \[\dfrac{{ - 6}}{{10}};\dfrac{{ - 9}}{{15}};\dfrac{{ - 12}}{{20}}\]

- Biểu diễn số hữu tỉ \[\dfrac{{ - 3}}{5}\] trên trục số:

Vì \[ - 1 < \dfrac{{ - 3}}{5} < 0\] nên ta chia đoạn thẳng đơn vị [đoạn từ điểm 0 đến điểm –1 ] thành năm phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \[\dfrac{1}{5}\] đơn vị cũ.

Lấy \[3\] đơn vị mới về bên trái điểm \[0\] ta được điểm \[M\] biểu diễn số hữu tỉ \[\dfrac{-3}{5}\]

Quảng cáo

Câu 2

Thế nào là số hữu tỉ dương ? Số hữu tỉ âm ?

Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm ?

Lời giải chi tiết:

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương

Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm

- Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm

Câu 3

Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào ?

Lời giải chi tiết:

Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ \[x\] là khoảng cách từ điểm \[x\] tới điểm \[0\] trên trục số.

Kí hiệu \[|x|\].

Câu 4

Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết:

Lũy thừa bậc \[n\] [\[ n\] là số tự nhiên lớn hơn \[1\]] của một số hữu tỉ \[x\] là tích của \[n\] thừa số bằng \[x\].

\[{x^n} = \underbrace {x \ldots x}_{n\;thừa \;số}\] [\[ x ∈\mathbb Q, n ∈\mathbb N, n> 1\]]

Câu 5

Viết công thức :

- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

- Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0.

- Lũy thừa của một lũy thừa.

- Lũy thừa của một tích.

- Lũy thừa của một thương.

Lời giải chi tiết:

- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:

\[{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\] [\[ x ∈\mathbb Q, m,n ∈\mathbb N\]]

- Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0:

\[{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\] [\[x ≠ 0, m ≥ n\]]

- Lũy thừa của một lũy thừa:

\[{\left[ {{x^m}} \right]n} = {x{m.n}}\]

- Lũy thừa của một tích: \[[x.y]^n = x^n . y^n\]

- Lũy thừa của một thương: \[{\left[ {\dfrac{x}{y}} \right]^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\,\,\left[ {y \ne 0} \right]\]

Câu 6

Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ ? Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết:

Thương của phép chia số hữu tỉ \[x\] cho số hữu tỉ \[y \,[y ≠ 0]\] gọi là tỉ số của hai số \[x\] và \[y,\] kí hiệu là \[\dfrac{x}y\] hay \[x:y\]

Ví dụ: \[\dfrac{1}{3}:\dfrac{{ - 5}}{4}= \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 4}}{5} \]\[= \dfrac{{ - 4}}{{15}}\]

Câu 7

Tỉ lệ thức là gì ? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\] [ \[a, d\] gọi là ngoại tỉ; \[c,b\] gọi là trung tỉ]

- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\] thì \[ad = bc\].

- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Từ dãy tỉ số bằng nhau \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\]

Chủ Đề