Top 100 bài hát lãng mạn bằng tiếng Tây Ban Nha năm 2022

Từ vựng tiếng Tây Ban Nha: các ngày tháng trong năm

Nội dung chính Show

  • II. Các tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha
  • Top 100 từ tiếng Tây Ban Nha
  • Và một vài
  • Không = Không ..
  • 100 từ được sử dụng nhiều nhất là gì?
  • Những từ tiếng Tây Ban Nha nào được sử dụng nhiều nhất?
  • Từ ngữ cơ bản tiếng Tây Ban Nha.

Từ vựng tiếng Tây Ban Nha: các ngày tháng trong năm là những từ vựng giúp bạn biết cách xem ngày tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha như thế nào. Các ngày trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha cũng như những tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha là những điều mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn trong nội dung bài học từ vựng cơ bản dành cho người mới bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha.

Thời gian để học 7 từ vựng nhỏ mà bạn sẽ sử dụng hơn và đạt được hiệu quả cao khi nói bằng tiếng Tây Ban Nha: los días de la semana [ những ngày trong tuần ]. Hình ảnh bên dưới sẽ minh họa cho các bạn thấy các thứ trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.

 

Điểm mà tôi cần lưu ý ở các bạn là những ngày trong tuần không được viết hoa bằng tiếng Tây Ban Nha. Nhìn hình trên các bạn sẽ dàng nhận ra điều đó. Ví dụ:

- Câu đúng: No tengo clase el l unes. [ Tôi không có lớp học vào thứ hai. ]

- Câu sai: No tengo clase el L unes. [ Tôi không có lớp học vào thứ hai. ]

>> Xem thêm: Hoc tieng Tay Ban Nha

Một phần của Etymology

Từ nguyên, hoặc la etimología, là một từ ưa thích có nghĩa là nguồn gốc từ. Hầu hết các ngày trong tuần của Tây Ban Nha được đặt tên cho các thiên thể, bởi vì chúng thuộc về ngữ nghĩa Hy Lạp-La mã. Nằm ngoài thế giới này! Cùng xem qua hình ảnh để thấy được sự thú vị của các ngày trong tuần bạn nhé.

Bây giờ chúng ta hãy xem một ví dụ giao tiếp los días de la semana trong thực tế!

 

Từ vựng tiếng Tây Ban Nha về các ngày trong tuần thường có các dạng số ít và số nhiều thường là những ngày cuối tuần và kết thúc bằng s. Tất cả bạn phải làm là thay đổi câu của bạn sao cho phù hợp thực tiến! Ví dụ:

- Câu đúng: No tengo clase el lunes.  [Tôi không có lớp vào thứ Hai.]

  - Câu sai: No có tengo clase los lunes. [Tôi không có lớp vào thứ Hai.]

Lo lắng về việc nhớ tên của los días de la semana? Nếu bạn ghi nhớ tốt bài thơ nho nhỏ này sẽ giúp bạn học từ vựng các ngày trong tuần tốt hơn. Ví dụ:

 

Tạm dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt như sau:

El lunes hace viento. 
Trời nắng vào thứ hai.

El martes, ¡qué calor!
Trời nóng và thứ ba

El miércoles hace fresco.
Trời lạnh vào thứ tư

El jueves sale el sol.
Mặt trời hừng đông vào thứ năm

El viernes llueve a veces,
Trời mưa vào thứ sáu

El sábado normalmente no.
Thời tiết thứ bảy không bình thường

El domingo hay arco iris,
Cầu vòng vào chủ nhật

Y vamos al parque tú y yo.
Bạn và tôi cùng đến công viên.

Trên đó là tất cả những từ vựng các ngày trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha và những lưu ý dành cho các bạn để tránh sai những lỗi ngữ pháp cơ bản nhất cũng như mẹo ghi nhớ các ngày trong tuần dễ dàng hơn. Sau các ngày trong tuần tôi xin giới thiệu đến các bạn bài học từ vựng tiếng Tây Ban Nha các tháng trong năm.

>> Xem thêm: Địa chỉ học tiếng Tây Ban Nha tại Tp.HCM

II. Các tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha

Sau khi tìm hiểu về các ngày trong tuần thì cũng đến lúc chúng ta học các tháng trong năm đọc viết và phát âm như thế nào. Bạn cần phải biết 12 tháng này được sắp xếp như thế nào cũng như là biết cách viết đơn, điền ngày tháng năm vào các mẫu đơn cũng như khi giao tiếp có thể sử dụng chúng tốt hơn. Sau đây là các tháng được viết bằng tiếng Tây Ban Nha và được phiên dịch ra tiếng Anh vì tôi muốn chứng minh cho các bạn biết rằng những gì tôi nói ở các bài trước là hoàn toàn đúng bởi nếu học tốt tiếng Anh thì cơ hội học tiếng Tây Ban Nha tốt sẽ rất cao.
 

Cũng như tên các ngày trong tuần thì tên của các tháng trong năm không được viết hoa bằng tiếng Tây Ban Nha. Ví dụ:

- Câu đúng: Voy a Chile en m arzo.[Tôi sẽ đến Chile vào tháng 3 ]

- Câu sai: Voy a Chile en M arzo. [Tôi sẽ đến Chile vào tháng 3 ]

>> Xem thêm: Tài liệu hỗ trợ nghe, nói, đọc, viết tiếng Tây Ban Nha

Chúng ta cần chú ý một điểm rất quan trọng ở đây là ngày tháng trong tiếng Tây Ban Nha sẽ khác tiếng Anh ở chỗ:

1. Trong tiếng Tây Ban Nha thì ngày trước tháng sau:

- Câu đúng: Hoy es el cuatro de octubre . [Hôm nay là ngày 10/10].

- Câu sai: Hoy es octubre el cuatro. [Hôm nay là ngày 10/10].

2. Còn trong tiếng Anh thì tháng trước ngày sau. Xem ví dụ sau bạn sẽ rõ:

- Câu đúng: Today, March 28, 2017. [Hôm nay là ngày 28/03/2017]

- Câu sai: Today, 02, March, 2017. [Hôm nay là ngày 28/03/2017]

Trong cả hai ngôn ngữ, năm thường xuất hiện sau tháng và ngày, bất kể thứ tự chúng xuất hiện như thế nào đi nữa. Hãy cùng xem cách viết ngày theo từng ngôn ngữ sau đây bạn nhé:

Dưới đây là một vài điều quan trọng cần lưu ý về những ngày trong bảng ở trên:

1. De vs Del

Trong tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể viết ngày sử dụng de hoặc del trước năm. Sử dụng del thường được coi là chính thức và chính xác hơn: 2 de Marzo de 2017 hoặc 2 de marzo del 2017

2. Cách viết ngày

Khi viết ngày sử dụng ngày đến đầu tiên bằng tiếng Tây Ban Nha, trong khi tháng thường là tiếng Anh đầu tiên. Điều này thực sự quan trọng và bạn cần lưu ý để tráng nhầm lẫn khi điền vào các mẫu khai thuế hoặc thuế bằng tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Anh!

Tiếng Tây Ban Nha: 28/03/2017 = DD / MM / YYYY

Tiếng Anh: 03/28/2017 = MM / DD / YYYY

>> Xem thêm: Ứng dụng học tiếng Tây Ban Nha miễn phí Kindle

3. Hồng Y và các Pháp lệnh

Trong số các con số tiếng Tây Ban Nha thường được sử dụng để nói về ngày tháng, trong khi sử dụng số thứ tự tiếng Anh . Các số hồng y là số đếm số như 
uno, dos, tres[ một, hai, ba] trong khi các số thứ tự là những con số đặt thứ tự như primero, segundo, tercero[thứ nhất, thứ hai, thứ ba]. Kiểm tra các ví dụ sau:

Trên là những từ vựng tiếng Tây Ban Nha cơ bản giúp bạn tiếp cận hơn với từ vựng về các ngày trong tuần, cũng như bổ sung thêm từ vựng nói về các tháng trong năm và những chú ý bạn cần ghi nhớ để khi gặp những tình huống trên bạn có thể áp dụng chúng một cách chuẩn nhất. Mong là bài viết này sẽ giúp ích các bạn phần nào trong quá trình mới bắt đầu, bỡ ngỡ khi học tiếng Tây Ban Nha. Những bài viết sau mình sẽ viết về các loại bài học như giới từ, động từ, các từ vựng dành cho các chủ đề khác. Nếu bạn thấy hay hãy thường xuyên ghé website để được cập nhật những bài viết mới nhé.

TIN LIÊN QUAN

Rõ ràng, bạn sẽ không thể nói mọi thứ bạn muốn nói chỉ với 100 từ tiếng Tây Ban Nha - mặc dù bạn có thể làm tốt một cách đáng ngạc nhiên với ít hơn 1.000. Nhưng nếu bạn có thể học 100 từ này và hiểu cách chúng được sử dụng, bạn sẽ có một chặng đường dài để có thể giao tiếp tự do bằng tiếng Tây Ban Nha.

Định nghĩa dưới đây là để tham khảo nhanh; Tất cả các từ có thể được dịch theo những cách bổ sung.

Top 100 từ tiếng Tây Ban Nha

1. Gracias [cảm ơn] 2. ser [be] 3. a [đến] 4. ir [để đi] 5. ESTAR [sẽ] 6. Bueno [tốt] 7. de [của, từ] 8. Su [của bạn, cô ấy, của anh ấy, của họ] 9. hacer [để làm, để làm] 10. Amigo [bạn] 11. Por Favour [xin vui lòng] 12. Không [không] 13. en [trên, trong] 14. Haber ["có" như một động từ phụ trợ] 15. Người thuê [để có, sở hữu] 16. un, uno, una [a, một] 17. Ahora [bây giờ] 18. y [và] 19. Que, Qué [That, What] 20. por [cho, bởi] 21. Amar [để yêu] 22. Quién [người] 23. para [cho, đến] 24. Venir [đến] 25. Porque [bởi vì] 26. El, LA, LOS, LAS [The] 27. Antes [trước] 28. Más [Thêm] 29. Bien ["tốt" như một trạng từ] 30. Aqui, Allí [ở đây, ở đó] 31. Querer [muốn, yêu] 32. Hola [xin chào] 33. Tú [bạn] 34. Poder [để có thể] 35. Gustar [để được làm hài lòng] 36. poner [để đặt] 37. Casi [gần] 38. Saber [để biết] 39. como [như, như] 40. Donde [nơi] 41. dar [để cho] 42. pero [nhưng] 43. se [chính mình, bản thân, chính mình, chính mình] 44. Manyo [nhiều] 45. Nuevo [mới] 46. Cuando [khi] 47. Chico, Chica [cậu bé, cô gái] 48. người tham gia [để hiểu] 49. si [if] 50. & nbsp; o [hoặc] 51. Feliz [hạnh phúc] 52. TODO [tất cả, mỗi] 53. Mismo [giống nhau] 54. Muy [rất] 55. Nunca [không bao giờ] 56. yo, tôi [tôi, tôi] 57. Sí [có] 58. Grande, Gran & nbsp; [Lớn, vĩ đại] 59. Deber [để nợ, nên] 60. Usted [bạn] 61. Bajo [thấp, dưới] 62. Otro [Khác] 63. Salir [rời đi] 64. Hora [giờ; xem thêm bài học về thời gian nói] 65. Desde [từ] 66. ver [để xem] 67. Malo, Mal [xấu] 68. Pensar [để suy nghĩ] 69. Hasta [cho đến] 70. Tanto, tan [được sử dụng để so sánh] 71. entre [giữa, giữa] 72. Durante [trong] 73. llevar [để mặc, để mang theo] 74. Siempre [luôn luôn] 75. empezar [để bắt đầu] 76. Él, Ella, Ellos, Ellas [anh, cô, họ] 77. Leer [để đọc] 78. Cosa [điều] 79. Sacar [để lấy ra, để loại bỏ] 80. Conocer [để biết] 81. Primero [đầu tiên] 82. Andar [để đi bộ] 83. Sebre [hơn, khoảng] 84. Echar [để ném] 85. tội lỗi [không có] 86. Decir [để nói] 87. Trabajar [để làm việc] 88. Nosotros [chúng tôi, chúng tôi] 89. También [cũng] 90. Adiós [Tạm biệt] 91. comer [ăn] 92. Triste [buồn] 93. País [quốc gia] 94. Escuchar [để lắng nghe, lắng nghe] 95. Hombre [người đàn ông] 96. Mujer [phụ nữ] 97. LE [đại từ gián tiếp-đối tượng] 98. Creer [để tin, để suy nghĩ] 99. Encontrar [để tìm] 100. beber [để uống]
2. ser [be]
3. a [to]
4. ir [to go]
5. estar [to be]
6. bueno [good]
7. de [of, from]
8. su [your, her, his, their]
9. hacer [to do, to make]
10. amigo [friend]
11. por favor [please]
12. no [no]
13. en [on, in]
14. haber ["to have" as an auxiliary verb]
15. tener [to have, to possess]
16. un, uno, una [a, one]
17. ahora [now]
18. y [and]
19. que, qué [that, what]
20. por [for, by]
21. amar [to love]
22. quién [who]
23. para [for, to]
24. venir [to come]
25. porque [because]
26. el, la, los, las [the]
27. antes [before]
28. más [more]
29. bien ["well" as an adverb]
30. aquí, allí [here, there]
31. querer [to want, to love]
32. hola [hello]
33. tú [you]
34. poder [to be able]
35. gustar [to be pleasing]
36. poner [to put]
37. casi [almost]
38. saber [to know]
39. como [like, as]
40. donde [where]
41. dar [to give]
42. pero [but]
43. se [itself, herself, himself, themselves]
44. mucho [much]
45. nuevo [new]
46. cuando [when]
47. chico, chica [boy, girl]
48. entender [to understand]
49. si [if]
50. o [or]
51. feliz [happy]
52. todo [all, every]
53. mismo [same]
54. muy [very]
55. nunca [never]
56. yo, me [I, me]
57. sí [yes]
58. grande, gran [big, great]
59. deber [to owe, should]
60. usted [you]
61. bajo [low, under]
62. otro [other]
63. salir [to leave]
64. hora [hour; see also lesson on telling time]
65. desde [from]
66. ver [to see]
67. malo, mal [bad]
68. pensar [to think]
69. hasta [until]
70. tanto, tan [used in making comparisons]
71. entre [between, among]
72. durante [during]
73. llevar [to wear, to carry]
74. siempre [always]
75. empezar [to begin]
76. él, ella, ellos, ellas [he, she, they]
77. leer [to read]
78. cosa [thing]
79. sacar [to take out, to remove]
80. conocer [to know]
81. primero [first]
82. andar [to walk]
83. sobre [over, about]
84. echar [to throw]
85. sin [without]
86. decir [to say]
87. trabajar [to work]
88. nosotros [we, us]
89. también [also]
90. adiós [goodbye]
91. comer [to eat]
92. triste [sad]
93. país [country]
94. escuchar [to listen, to listen to]
95. hombre [man]
96. mujer [woman]
97. le [indirect-object pronoun]
98. creer [to believe, to think]
99. encontrar [to find]
100. beber [to drink]

Và một vài

Dưới đây là một số từ khác rất có thể đã đưa ra danh sách:

101. Hablar [để nói] 102. ESE, ESA [chứng minh "That"; cũng thấy các đại từ biểu tình] 103. Baño [Phòng tắm] 104. Después [sau đó, sau này] 105. Gentte [người] 106. Ciudad [Thành phố] 106. Sentir [để cảm nhận] 107. Llegar [đến] 108. Pequeño [nhỏ] 109. Escripir [để viết] 110. Año [năm] 111. Menos [trừ, ngoại trừ] 112. LO [sử dụng khác nhau] 113. Cual [mà, mà] 114. Este, Esta [this] 115. Dejar [rời đi] 116. parte [một phần] 117. nada [không có gì] 118. & nbsp; cada [mỗi] 119. Seguir [để tiếp tục, để theo dõi] 120. partir [để chia] 121. ya [vẫn, đã] 122. Parecer [có vẻ như]
102. ese, esa [demonstrative "that"; also see the demonstrative pronouns]
103. baño [bathroom]
104. después [afterwards, later]
105. gente [people]
106. ciudad [city]
106. sentir [to feel]
107. llegar [to arrive]
108. pequeño [small]
109. escribir [to write]
110. año [year]
111. menos [minus, except]
112. lo [various uses]
113. cual [that, which]
114. este, esta [this]
115. dejar [to leave]
116. parte [part]
117. nada [nothing]
118. cada [each]
119. seguir [to continue, to follow]
120. partir [to divide]
121. ya [still, already]
122. parecer [to seem]

Không = Không ..

Không = Không ...

10 từ tiếng Tây Ban Nha hàng đầu là gì?

Top 10 từ tiếng Tây Ban Nha phổ biến nhất được phát âm bởi những người nói tiếng Tây Ban Nha bản địa.

Hola = Xin chào.Hãy tự nhiên bắt đầu với "Hola, ... ...

Amor = tình yêu.Tình yêu là một cảm giác phổ quát và chúng tôi chắc chắn phải nói về nó ở đây.....

Felicidad = hạnh phúc.....

La Mesa [Bảng] ....

La Ventana [cửa sổ] ....

La Silla [ghế].

100 từ được sử dụng nhiều nhất là gì?

100 từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Những từ tiếng Tây Ban Nha nào được sử dụng nhiều nhất?

Từ ngữ cơ bản tiếng Tây Ban Nha..

Hola = Xin chào ..

Adiós = Tạm biệt ..

Por favour = làm ơn ..

Gracias = cảm ơn bạn ..

Lo siento = xin lỗi ..

Salud = ban phước cho bạn [sau khi ai đó hắt hơi].

Sí = vâng ..

Những từ tiếng Tây Ban Nha nào được sử dụng nhiều nhất?

Từ ngữ cơ bản tiếng Tây Ban Nha.

Hola = Xin chào ...

Adiós = Tạm biệt ..

Amor = tình yêu.Tình yêu là một cảm giác phổ quát và chúng tôi chắc chắn phải nói về nó ở đây.....

Felicidad = hạnh phúc.....

Gato = Cat.....

Perro = Dog.....

Sonreír = nụ cười.....

Español = Tây Ban Nha.....

Sí = vâng ..

100 bài hát lớn nhất từ ​​những năm 1980 bằng tiếng Tây Ban Nha là chương trình truyền hình của video [tài khoản đếm ngược] được truyền vào cuối năm 2007 bởi Kênh VH1 Latin America, nơi 100 bài hát, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của chương trình, theo ý kiến ​​của Chương trình, họ đánh dấu âm nhạc bằng tiếng Tây Ban Nha vào những năm 1980. Tổng cộng, 5 chương trình có thời gian nửa giờ được thực hiện trong đó các đoạn của 20 video được trình bày theo thứ tự tăng dần bằng cách bổ sung cho chúng với các bình luận từ các số liệu chương trình được công nhận và hiểu biết về truyền hình trong những năm đó. es un programa televisivo de vídeos [estilo cuenta regresiva] que se transmitió a finales de 2007 por el canal VH1 Latinoamérica donde se dieron a conocer 100 de las canciones que, a juicio del programa, marcaron la música en español en los años ochenta. En total se realizaron 5 programas con duración de media hora en el que se presentaban fragmentos de 20 vídeos en orden ascendente complementándolos con comentarios de figuras del espectáculo ampliamente reconocidas y conocedoras de la televisión de aquellos años.

Conteo[][]

Số lượng của một trăm bài hát tuyệt vời nhất của thập niên tám mươi bằng tiếng Tây Ban Nha đã được tích hợp như sau: [1]

Bắc VH1 [][]

Tham luận viên: Mimí, Amanda Miguel, Diego Verdaguer, Benny Ibarra, Erik Rubín, Sabo Romo, Gloria Calzada, Álvaro Cueva, Jaime Almeida, trong số những người khác.Mimí, Amanda Miguel, Diego Verdaguer, Benny Ibarra, Erik Rubín, Sabo Romo, Gloria Calzada, Álvaro Cueva, Jaime Almeida, entre otros.

1.er. Chương trình

  • 100.
  • 99.- Hồi Tôi là một thảm họa- Timbiriche [1985]
  • 98.- Hồi Một ngàn và một đêm- Flans [1987]
  • 97.Fresas con crema [1987]
  • 96.- "Khuôn mặt của tôi đau quá đẹp trai"- Los vô nhân đạo [1988]
  • 95.- "Tôi có một tháng với cùng một chiếc quần"- Ricky Luis [1986]Ricky Luis [1986]
  • 94.- "Đừng tranh luận"- Lucha Villa [1985]Lucha Villa [1985]
  • 93.- Voi Nếu tôi là một người phụ nữ- Patxi Andion [1986]Patxi Andión [1986]
  • 92.- Hồi Quén Pompó- Chico Che [1986]Chico Che [1986]
  • 91.- Hồi La Plague Hồi- Alejandra Guzmán [1988]
  • 90.- "Fuego"- thường [1981]Menudo [1981]
  • 89.- "Cho cô ấy"- Jose Feliciano với Jose Jose [1985]
  • 88.- Quên quên và đánh trả lại- Pimpinela [1982]Pimpinela [1982]
  • 87.- "Hãy để cô ấy im lặng"- Nhịp điệu nguy hiểm [1988]Ritmo Peligroso [1988]
  • 86.- "Ado"- El Tri [1988]El Tri [1988]
  • 85.- Tôi biết làm thế nào nó đau- Karina [1985]Karina [1985]
  • 84.- Hồi Macumba,- Verónica Castro [1986]
  • 83.- "kẻ lạm dụng"- Laura León [1986]
  • 82.- Hồi Đó là vì tình yêu- G.I.T. [1986]
  • 81.- "Locomy"- Locomy [1989]Locomía [1989]

2. Chương trình

  • 80.- "Họ không để tôi ra ngoài"- Charly García [1983]
  • 79.- "Những giấc mơ được chia sẻ"- Laureano Brizuela [1987]Laureano Brizuela [1987]
  • 78.- Tôi thấy nó rất khó cho bạn- Mecano [1986]Me cuesta tanto olvidarte” – Mecano [1986]
  • 77.- "Xóa mặt nạ"- Rigo Tovar [1986]Rigo Tovar [1986]
  • 76.- "Nhiếp ảnh"- Oscar Ahié [1983]Oscar Athié [1983]
  • 75.- Voi cho đến khi tôi gặp bạn- Juan Gabriel [1986]
  • 74.- Từ From Me Fall In Love ”- Daniela Romo [1986]Daniela Romo [1986]
  • 73.- "Tôi muốn có một người bạn gái vú"- La Trinca [1988]La Trinca [1988]
  • 72.- Hồi La Ladrona,- Diego Verdaguer [1981]
  • 71.- "Giống như một con bướm"- Pandora [1986]Pandora [1986]
  • 70.- Hồi Isabel Hồi- Luis Miguel [1984]
  • 69.- "Ôi, mẹ, mẹ đã hôn tôi"- Pablito Ruiz [1988]Pablito Ruiz [1988]
  • 68.- "Nó sẽ là vì tôi yêu bạn"- Ricchi e Poveri [1981]
  • 67.- "Vì vậy, tình yêu"- Ricardo Montaner [1988]
  • 66.- "Một linh hồn trong đau buồn"- Lucía Méndez [1988]Lucía Méndez [1988]
  • 65.Radio Futura [1987]
  • 64.- "Nhảy múa mà không rời khỏi nhà"- Olé Olé [1986]Olé Olé [1986]
  • 63.- Hồi Panda de Chapultepec Osito,- Yuri [1981]Yuri [1981]
  • 62.- Hồi Nena,- Miguel Bosé [1986]Nena” – Miguel Bosé [1986]
  • 61.- "Âm thanh to lớn"- Magneto [1989]Magneto [1989]

3.er. Chương trình

  • 60.- "Ai quan tâm"- Alaska và Dinarama [1986]Alaska y Dinarama [1986]
  • 59.- "Tắm phụ nữ"- Manuel Mijares [1989]
  • 58.- "Nói với tôi"- Lucero [1989]Lucero [1989]
  • 57.- "Gió"- Caifanes [1988]Caifanes [1988]
  • 56.- "Mặt trăng cuối cùng"- Emmanuel [1988]
  • 55.- Hồi Maracas,- Joan Sebastian với Alberto Vázquez [1983]Joan Sebastian con Alberto Vázquez [1983]
  • 54.- "Tôi không tên tôi là Javier"- Los Toreros đã chết [1986]Los Toreros Muertos [1986]
  • 53.- Những cô gái hôm nay- Tatiana [1986]Tatiana [1986]
  • 52.- Hồi Khi sự run rẩy vượt qua- Soda Stereo [1985]
  • 51.- "Như tôi yêu bạn" Raphael [1981]
  • 50.- "Tù nhân"- Jose Jose [1981]
  • 49.- Fiesta ở Mỹ- Chayanne [1987]
  • 48.- "Sự rõ ràng"- thường [1981]Menudo [1981]
  • 47.- "Chào mừng"- Miguel Ríos [1982]Miguel Ríos [1982]
  • 46.- "Ôi làm sao nặng"- Mecano [1986]Ay que pesado” – Mecano [1986]
  • 45.- "Tôi không đi bằng tàu hỏa"- Charly García [1987]
  • 44.- "Không kiểm soát"- Flans [1985]No controles” – Flans [1985]
  • 43.- "Sống vào ban đêm"- Veni Vidi Vici [1987]Veni Vidi Vici [1987]
  • 42.- "Say Your Tóc"- Đàn ông G [1988]Hombres G [1988]
  • 41.- "Mexico"- Timbiriche [1982]

Chương trình thứ 4

  • 40.- Đêm Cup Cup Đêm - María Conchita Alonso [1984]María Conchita Alonso [1984]
  • 39.- "Yêu bản thân mình nhiều hơn- Manuel Mijares [1989]
  • 38.- "Anh ấy đã nói dối tôi"- Amanda Miguel [1981]
  • 37.- "Với mọi người nhưng với tôi"- Timbiriche [1987]
  • 36.- Vết thương vết thương- Dulce [1982]Dulce [1982]
  • 35.- Hồi Khi bạn là người lớn- Miguel Mateos/Zas [1986]
  • 34.- "Đừng chạy trốn khỏi tôi"- Kenny và The Electric [1988]Kenny y Los Eléctricos [1988]
  • 33.- "Và anh ấy thế nào?" - Jose Luis Perales [1982]¿Y cómo es él?” – José Luis Perales [1982]
  • 32.- "All Life"- Franco và Emmanuel [1986]Franco y Emmanuel [1986]
  • 31.- Một người thua cuộc tốt- Franco de Vita [1984]
  • 30.- Hồi Khi mặt trời ấm lên- Luis Miguel [1987]
  • 29.- Hồi tình yêu vĩnh cửu- Rocío Durcal [1984]Rocío Durcal [1984]
  • 28.- Hồi Santa Lucía Hồi- Miguel Ríos [1980]Miguel Ríos [1980]
  • 27.- "Tự động, Thời trang và Rock and Roll"- Fandango [1987]Fandango [1987]
  • 26.- "The End"- Faces Hidden [1989]Rostros Ocultos [1989]
  • 25.- Mùa xuân chết tiệt- Yuri [1981]Yuri [1981]
  • 24.- Hồi The Puerta de Alcalá- Ana Belén và Víctor Manuel [1986]Ana Belén y Víctor Manuel [1986]
  • 23.- Hồi La Bamba,- Los lobos [1987]Los Lobos [1987]
  • 22.- Đá Parkís- Parkís [1980]Parchís [1980]
  • 21.- "Trò chơi tình yêu"- Neon [1988]Neón [1988]

Chương trình thứ 5

  • 20.- Tôi không hỏi bạn Mặt trăng- Daniela Romo [1984]Daniela Romo [1984]
  • 19.- "Ở đâu đó"- Duncan Dhu [1987]En algún lugar” – Duncan Dhu [1987]
  • 18.- "Ra khỏi tay"- Jose Luis Rodríguez "El Puma" [1985]
  • 17.- "Bức tường xanh"- Enanitos Verdes [1986]Enanitos Verdes [1986]
  • 16.- "Tình yêu của tôi thế nào?" - Pandora [1985]¿Cómo te va mi amor?” – Pandora [1985]
  • 15.- "Bài hát buồn"- El Tri [1984]El Tri [1984]
  • 14.- "Người sói ở Paris"- La Unión [1984]Lobo hombre en París” – La Unión [1984]
  • 13.- Hồi Cô gái khói Khói- Emmanuel [1989]
  • 12.- "BAZAAR"- Flans [1985]Bazar” – Flans [1985]
  • 11.- "Cả bạn và bất kỳ ai"- Alaska và Dinarama [1984]Ni tú ni nadie” – Alaska y Dinarama [1984]
  • 10.- "Quay lại cô gái của tôi"- Đàn ông G [1985]Hombres G [1985]
  • 9.- Hồi Tôi nghi ngờ về vấn đề
  • 8.- "lên xe máy của tôi"- thường [1981]Menudo [1981]
  • 7.- Hồi La Negra Tomasa Hồi- Caifanes [1988]La negra Tomasa” – Caifanes [1988]
  • 6.- "Người mù người Mỹ"- Soda Stereo [1986]
  • 5.- Hồi thân yêu- Juan Gabriel [1984]
  • 4.- "Người yêu tên cướp"- Miguel Bosé [1984]
  • 3.- Hồi Cruz de Navajas,- Mecano [1986]Cruz de navajas” – Mecano [1986]
  • 2.- "Bạn và tôi là chính mình"- Timbiriche [1988]
  • 1.- Voi The vô điều kiện- Luis Miguel [1988]

South VH1 [][]

Tham luận viên: Gustavo Lutteral, Valeria Lynch, Carozo và Narizota, Horacio Fontova và Paolo El Rocker, trong số những người khác.Gustavo Lutteral, Valeria Lynch, Carozo y Narizota, Horacio Fontova y Paolo el Rockero, entre otros.

1.er. Chương trình

  • 100.- "Tôi cảm thấy tốt"- Horacio Fontova [1987]
  • 99.- "Những điều của tôi"- Los Abuelos de la Noría [1986]Cosas mías” – Los Abuelos de la Nada [1986]
  • 98.- Những anh hùng ẩn danh của người Hồi giáo- Metropoli [1986]Metrópoli [1986]
  • 97.- Cuộc trò chuyện đêm của người Viking- Fabulosos Cadillacs [1988]
  • 96.- Những lá thư không có Mark,- Andrés Calamaro [1988]
  • 95.- Hồi La Bifurcada- Memphis La Blousera [1988]Memphis la blusera [1988]
  • 94.- Đi bộ qua Microcenter,- Attaque 77 [1989]Attaque 77 [1989]
  • 93.- Đúng dưới cây cầu- Ariel Rot [1984]
  • 92.- Hồi Đó chỉ là về cuộc sống- Litto Nebbia [1981]Litto Nebbia [1981]
  • 91.- Lamb Lambada- Kaoma [1989]Kaoma [1989]
  • 90.Silvina Garré [1986]
  • 89.- "Dấu hiệu"- STEREO SODA [1987]Signos” – Soda Stereo [1987]
  • 88.- "Không cần"- Alejandro Lerner [1984]
  • 87.- "Những người không"- Tất cả người chết của bạn [1988]
  • 86.- "Hẹn gặp lại sau, Cá sấu"- Parkis [1982]Parchis [1982]
  • 85.- Đài phát thanh Venus Venus- Los Helicopteros [1982]Los Helicópteros [1982]
  • 84.- Nududita là tốt hơn- Divina Gloria [1986]Divina Gloria [1986]
  • 83.- "Cả đêm cho đến khi mặt trời mọc"- Orion [1982]Orions [1982]
  • 82.- Hồi Dulce Daniela Hồi- Víctor Heredia [1980]
  • 81.- "Chơi Hulla Hulla"- The Twist [1983]Los Twist [1983]

2. Chương trình

  • 80.- "Tôi có bao nhiêu mỏ"- Ignacio Copani [1988]Cuántas minas que tengo” – Ignacio Copani [1988]
  • 79.- "Người yêu tên cướp"- Miguel Bosé [1984]
  • 78.- Hồi Susy Cadillac,- Riff [1982]Riff [1982]
  • 77.- "Tôi không hỏi bạn mặt trăng"- Daniela Romo [1984]Yo no te pido la luna” – Daniela Romo [1984]
  • 76.- "Ngôi sao bẩn"- Chuột hoang tưởng [1986]Ratones Paranoicos [1986]
  • 75.- "Manso and Im lặng"- Piero [1986]
  • 74.- "Bạn gái của tôi rơi xuống một giếng mù"- Cadillacs tuyệt vời [1987]
  • 73.- Bạn khỏe không, thân yêu- Sergio Denis [1985]
  • 72.- "The Pinzones Brothers"- Fontova và cháu trai của họ [1985]Fontova y sus sobrinos [1985]
  • 71.- "Bình minh trên tuyến"- Suter [1984]Amanece en la ruta” – Suéter [1984]
  • 70.- Voi Agüita màu vàng của tôiToreros Muertos [1986]
  • 69.- "Đừng đi quá xa tôi"- Luis Alberto Spinetta [1983]
  • 68.- "Thật là một niềm vui"- Johnny Tolengo [1987]Johnny Tolengo [1987]
  • 67.- "Một tuần trăng mật trong tay bạn"- Virus [1985]Una Luna de Miel en la Mano” – Virus [1985]
  • 66.- "Cô gái khói"- Emmanuel [1989]
  • 65.- Hồi Mirtha, trở lại- Juan Carlos Baglietto [1981]
  • 64.- Hồi Djobi Djobá- Gipsy Kings [1987]Gipsy Kings [1987]
  • 63.- "Các loại giấm cũ"- Sumo [1986]Sumo [1986]
  • 62.- "Tôi là những gì tôi là"- Sandra Mihanovich [1984]Soy lo que soy” – Sandra Mihanovich [1984]
  • 61.- "Đối với phần còn lại"- Enanitos Verdes [1987]Enanitos Verdes [1987]

3.er. Chương trình

  • 60.Valeria Lynch [1986]
  • 59.- "Hải quan Argentina"- Ông bà của NADA [1985]Costumbres argentinas” – Los Abuelos de la Nada [1985]
  • 58.- Hồi Petiso sẽ gì- Ricky Maravilla [1989]
  • 57.- "Nghĩ về không có gì"- León Giieco [1981]
  • 56.- "Không có gì để mất"- Los Pericos [1987]Los Pericos [1987]
  • 55.- "Đừng khóc vì tôi, Argentina"- Serú Girán [1982]No llores por mí, Argentina” – Serú Girán [1982]
  • 54.- "Nói với bàn tay của bạn, Antonio"- Las Primas [1985]Las Primas [1985]
  • 53.- Bệnh viện im lặng của người Hồi giáo- Fabulosos Cadillacs [1986]
  • 52.- Bộ bikini đến mặt trăng nhỏ màu vàngViuda e Hijas de Roque Enroll [1984]
  • 51.- "Và anh ấy thế nào"- Jose Luis Perales [1982]
  • 50.- "Không có gì cá nhân"- Soda Stereo [1985]Nada personal” – Soda Stereo [1985]
  • 49.- "Khi mặt trời ấm lên"- Luis Miguel [1987]
  • 48.- Hồi Puerto Pollensa Hồi- Sandra Mihanovich [1981]
  • 47.- "Maribel ngủ thiếp đi"- Spinetta Jade [1983]Spinetta Jade [1983]
  • 46.- "Đến đó"- Pimpinela [1983]Pimpinela [1983]
  • 45.- "Cô ấy sẽ đến"- Don Cornelio và La Zona [1988]Ella vendrá” – Don Cornelio y la Zona [1988]
  • 44.- "Chỉ có con trai"- Fito Páez [1988]Fito Páez [1988]
  • 43.- Tại sao bạn bỏ rơi tôi- Paloma San Basilio [1984]Paloma San Basilio [1984]
  • 42.- "Đó là cuộc sống đến với tôi"- Celeste Carballo [1982]
  • 41.

Chương trình thứ 4

  • 40.- "Ra khỏi tay" - Jose Luis Rodríguez "El Puma" [1985]
  • 39.- "Ai quan tâm"- Alaska và Dinarama [1986]Alaska y Dinarama [1986]
  • 38.- "Luis's Twist"- The Twist [1985]Los Twist [1985]
  • 37.- "Người sói ở Paris"- La Unión [1984]Lobo hombre en París” – La Unión [1984]
  • 36.- "Wadu Wadu"- Virus [1981]Wadu Wadu” – Virus [1981]
  • 35.- "lên xe máy của tôi"- thường [1981]Menudo [1981]
  • 34.- Hồi Đó là vì tình yêu- G.I.T. [1986]
  • 33.- Hồi Nghi thức chuối- Los Pericos [1987]Los Pericos [1987]
  • 32.- "Ôi, mẹ, mẹ đã hôn tôi"- Pablito Ruiz [1987]Pablito Ruiz [1987]
  • 31.- "Tốt hơn là không nói [về những điều nhất định]"- Sumo [1985]Sumo [1985]
  • 30.- Hồi Tôi chỉ muốn nhạc rock và roll- La Torre [1985]La Torre [1985]
  • 29.- "Bamboleo"- Gipsy Kings [1987]Gipsy Kings [1987]
  • 28.- Hồi Tôi không đi bằng tàu hỏa- Charly García [1987]
  • 27.- "Thật mong muốn không bao giờ nhìn thấy bạn"- Valeria Lynch [1984]Valeria Lynch [1984]
  • 26.- "đàn áp"- Los Violatores [1983]Los Violadores [1983]
  • 25.- "Bức tường xanh"- Enanitos Verdes [1986]Enanitos Verdes [1986]
  • 24.- "All Life"- Emmanuel [1986]
  • 23.- Hồi Trong thành phố của Fury,- Soda Stereo [1988]
  • 22.- "Sáng thứ hai"- Los Abuelos de la Nada [1984]Los abuelos de la Nada [1984]
  • 21.- "Cô gái bikini màu xanh"- Luis Miguel [1984]

Chương trình thứ 5

  • 20.Viuda e Hijas de Roque Enroll [1983]
  • 19.- "Thành phố của trái tim tội nghiệp"- Fito Páez [1987]Fito Páez [1987]
  • 18.- "Nhảy múa trên vỉa hè"- Raúl Porchetto [1986]Bailando en las veredas” – Raúl Porchetto [1986]
  • 17.- "Vụ thảm sát trong puticlub"- Patricio Rey và Redonditos de Ricota [1987]Patricio Rey y sus redonditos de ricota [1987]
  • 16.- "Ai đã uống tất cả rượu"- Carlitos Mona Jiménez [1986]
  • 15.- "Khi bạn yêu ai đó"- César "Banana" Pueyrredón [1987]
  • 14.- "Tôi đã cảnh báo bạn"- Fabulosos Cadillacs [1987]
  • 13.- Tôi nghĩ đó là mù quáng- The Twist [1983]Pensé que se trataba de cieguitos” – Los Twist [1983]
  • 12.- "Hình ảnh ngoại giáo"- Virus [1986]Virus [1986]
  • 11.- "Tôi chỉ hỏi Chúa"- León Giieco [1982]
  • 10.- "Tất cả đến phổi"- Alejandro Lerner [1983]
  • 9.- "Tarada tóc vàng"- Sumo [1985]Sumo [1985]
  • 8.- "TIRA UP"- Miguel Mateos/Zas [1984]
  • 7.- Một, một, hai, Ultraviolent,- Los Violatores [1985]Uno, dos, ultraviolento” – Los Violadores[1985]
  • 6.- "Tôi yêu bạn rất nhiều"- Sergio Denis [1986]
  • 5.- "Một ngàn giờ"- Ông bà của NOR NOW [1983]Los abuelos de la nada [1983]
  • 4.- Quên quên và đánh trả lại- Pimpinela [1982]Pimpinela [1982]
  • 3.- "Họ không để tôi ra ngoài"- Charly García [1983]No me dejan salir” – Charly García [1983]
  • 2.- "Bạn cho tôi nhiều hơn mỗi ngày"- Valeria Lynch [1984]Valeria Lynch [1984]
  • 1.- Voi khi sự run rẩy qua đường

Notas[][]

  1. Bài hát thần thoại của thập niên tám mươi. Míticas canciones de los ochenta.

Những bản ballad tốt nhất trong tiếng Tây Ban Nha mọi thời đại là gì?

100 bản ballad tốt nhất bằng tiếng Tây Ban Nha..
Vì vậy, bạn không quên tôi. Lorenzo Santamaría. 4:06. Nghe trước ..
Một khóa tóc của bạn. Salvatore Adamo. 3:01. ...
Charly. Saint Barbara. 3:18. ...
Lady of Dawn. Juan Bau. 3:43. ...
Cô hãy im đi. Jeanette. 3:33. ...
Tim Gypsy. Nicola di Bari. 3:09. ...
Xanh lam. Đỉnh pop. 3:38. ...
Tôi không phải là cái đó. Mari Trini. 2:32 ..

Tôi có thể dành bài hát lãng mạn nào?

Tình yêu đang ở trong không khí!.
Roma Roma và Fonseca - Đi bộ tay của bạn. ...
Camilo - Yêu thích. ...
Trạm thứ năm - một cái gì đó khác.
Shakira - tuyển tập. ...
Sebastián Yatra - Không có ai khác.
Natalia Lafourcade - Địa điểm yêu thích của tôi. ...
Carlos Vives - Tôi được sinh ra một lần nữa. ...
Pablo Alboran - Chỉ có bạn.

Tên của bài hát lãng mạn nhất thế giới là gì?

'Tôi sẽ luôn yêu bạn' là một bản ballad của Dolly Parton.Tuy nhiên, phiên bản dẫn đầu danh sách các bài hát lãng mạn là của Whitney Houston.Chủ đề này đã đến mọi nơi trên thế giới vào năm 1992, khi chính ca sĩ được phát trong bộ phim 'El Guardaespidadas'.canciones románticas es la de Whitney Houston. Este tema llegó a todos los rincones del mundo en 1992, cuando fue interpretada en la película 'El Guardaespaldas' por la propia cantante.

Ai hát những bài hát lãng mạn hay nhất?

Các bài hát cho những người yêu thích - những bài hát lãng mạn trong tiếng Tây Ban Nha hoặc các bài hát hiện tại - sẽ đánh cắp trái tim bạn một lần nữa ...
U2 - có hoặc không có bạn ..
Mon Laferte - Tình yêu đầy đủ ..
Eros Ramazzotti - điều đẹp nhất ..
Ronan Keat - khi bạn không nói gì cả ..
Sade - Tình yêu của bạn là vua ..
Adele - Làm cho bạn cảm thấy tình yêu của tôi ..

Chủ Đề