top 9 file tập tô các nét cơ bản tiếng trung mới nhất 2022 - newthang

Skip to content

Tiếng Trung hiện nay được rất nhiều người theo học. Cơ hội học tập và làm ngày càng tăng thêm nhờ hội nhập quốc tế. Để bắt đầu, thì học tiếng Trung cơ bản là việc cần thiết nhất. Trong đó học viết chữ là một công việc không thể bỏ qua. Nhiều người cho rằng, việc học viết hiện nay không quan trọng vì đã có máy tính làm hộ.

Nhưng việc lạm dụng đánh máy sẽ không giúp bạn nhớ lâu bởi khi ta nhớ và viết ra thì hình ảnh đó sẽ được khắc sâu vào não bộ, việc học từ vựng tiếng Trung sẽ không còn là trở ngại. Vậy làm sao để viết được chữ Hán nhanh và đẹp, có mẹo cả đó, chúng ta cùng tự học tiếng Trung với 8 nét cơ bản trong tiếng Trung nhé!

1. Nét ngang: Nét thẳng ngang được kéo từ trái rồi sang phải.

Ví dụ: 王, 天 , 二, 工, 大

2. Nét sổ thẳng: Nét thẳng đứng, được kéo từ trên xuống dưới.

Ví dụ: 十, 中, 丰, 申, 干

3. Nét chấm: Hình là một dấu chấm đi từ trên xuống dưới.

Ví du: 立, 文, 头, 主, 犬

4. Nét hất: Là một nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải.

Ví dụ: 冰, 湖, 凋, 泰, 冷

5. Nét phẩy: Là Nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái.

Ví dụ: 八, 须, 仅, 顺, 行

6. Nét mác: Là nét thẳng, được kéo xuống từ trái qua phải.

Ví dụ: 入, 丈, 夫, 又, 伞

7. Nét ngang móc:

Ví dụ: 买, 卖, 定, 皮, 胥,

8. Nét sổ móc: Là nét móc lên ở cuối các nét khác.

Ví dụ: 小, 水, 寸, 求, 刮

Xem thêm: 214 bộ thủ và nét trong tiếng Trung

9.
Mác móc Ví dụ: 我, 贱, 伐, 代, 或
 
10.
 

Ngang sổ móc
 

Ví dụ: 国, 口, 见, 目, 皿
 
11.
Sổ ngang Ví dụ: 医, 区, 凶, 出, 山
 
12.
Ngang phẩy Ví dụ: 又, 友, 叉, 权, 麦
 
13.
Phẩy chấm Ví dụ: 女, 巡, 姜, 好, 妈
 
14.
Ngang sổ ngang móc Ví dụ: 乃, 仍, 孕
 
15.
Ngang sổ cong móc Ví dụ: 乙, 亿, 忆
 
16.
Sổ cong móc Ví dụ: 乱, 扎, 己
 
17.
 

Ngang sổ móc
 

 Ví dụ: 九, 几
 
18.
Sổ ngang sổ móc Ví dụ: 亏, 马, 号, 丐, 弓
 
19.
Cong móc Ví dụ: 家, 狐, 逐, 狗, 狄
 
20.
Ngang sổ móc Ví dụ: 羽, 包, 刀, 习, 勻
 
21.
Ngang sổ hất Ví dụ: 计, 认, 识
 
22.
Ngang sổ ngang phẩy Ví dụ: 及, 建, 极, 级
 
23.
Ngang sổ cong móc Ví dụ: 邮, 队, 邓, 郊, 部
 
24.
Phẩy ngang Ví dụ: 公, 弘, 挨, 台, 抬
 
25.
Sổ hất Ví dụ: 民, 很, 良, 食, 狠
 
26.
Sổ ngang phẩy Ví dụ: 专, 传, 转, 砖
 
27.
Sổ ngang sổ Ví dụ: 鼎
 
28.
Ngang sổ ngang Ví dụ: 凹
 
29.
Ngang sổ ngang phẩy Ví dụ: 凸
 
30.
Ngang sổ cong Ví dụ: 朵, 投, 沿, 剁
 
31.
Sổ ngang móc Ví dụ: 心, 必, 蕊, 沁, 密
 
32.
Ngang sổ cong móc Ví dụ: 飞, 气, 风

Theo quy tắc chung của các ngôn ngữ hình tượng, các nét được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Chẳng hạn, chữ nhất được viết là một đường nằm ngang:

一 Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải.

Chữ nhị có 2 nét: 二. Trong trường hợp này, cả 2 nét được viết từ trái qua phải nhưng nét nằm trên được viết trước. Chữ tam có 3 nét: 三.

Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.

Quy tắc này cũng áp dụng cho trật tự các thành phần. Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái [木] được viết trước phần bên phải [交]. Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới.

Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, như trong chữ 品 và chữ 星.

Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập [十] có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc十.

Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ弗.

Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.

Các nét xiên trái [丿] được viết trước các nét xiên phải [乀] trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.

Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.

Khi viết chữ Hán Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜và chữ 承.

Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong; các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.

Các nét sổ dọc bên trái được viết trước các nét bao quanh bên ngoài. Trong hai ví dụ sau đây, nét dọc nằm bên trái [|] được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải [┐] [hai đường này được viết thành 1 nét]: chữ 日 và chữ 口.

Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.

Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.

Bạn hãy tập 8 nét cơ bản trong tiếng Trung mỗi ngày nhé! Để viết được chữ đẹp thì cần thời gian tập luyện lâu dài đó nhé. Bạn có thể mua các quyển vở ô ly của học sinh cấp 1 để tập viết chữ vuông vắn.

Xem thêm:

  • Luyện viết đoạn văn tiếng trung

Thẻ tìm kiếm: cac net chu trong tieng trung • cach viet chu han

ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC

MIỄN PHÍ THI THỬ TRỰC TUYẾN THPTQG MÔN TIẾNG TRUNG KHỐI D4

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề