It trong tiếng anh có nghĩa là gì

"It is" là cấu trúc cơ bản, thường xuyên sử dụng trong tiếng anh. Bài viết sau sẽ chia sẻ với bạn về cấu trúc và cách sử dụng "it is" giúp bạn hệ thông lại kiến thức một cách chắc chắn hơn.

  • - It là một đại từ, có nghĩa là nó và cấu trúc it is thường được dùng để chỉ đồ vật.
  • - Thỉnh thoảng "it is" cũng có thể  được dùng trong một câu đại diện chỉ một cái gì đó không có ý nghĩa  rõ, trong trường hợp này it không còn có nghĩa của riêng nó. Chúng ta gọi it trong trường hợp này là hư tự.

[ Viết tắt It is trong Tiếng Anh]

 

2. Cấu trúc it is thay cho danh động từ

Cấu trúc: It is + tính từ.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này để viết lại câu với những câu sử dụng danh động từ làm chủ từ.

  • Ví dụ:
  • - Doing this exercise is very easy.
  • => It is very easy to do this exercise.
  • Dịch nghĩa: Thực ra, bài tập này rất dễ.
  • Một số ví dụ khác:
  • - It isn’t safe to drive fast.
  • Dịch nghĩa: Thật không an toàn khi lái xe nhanh.
  • - It is pleasant to sit next to the fire.
  • Dịch nghĩa: Ngồi cạnh ngọn lửa thật dễ chịu.
  • - It is never too late to learn English.
  • Dịch nghĩa: Học tiếng anh không bao giờ là quá trễ.

 

3. Cấu trúc it is trong các thành ngữ

Chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc với it is trong một số câu đặc biệt sau:

  • - It is believed that...  : Người ta tin rằng...
  • - It is rumoured that...  : Người ta đồn rằng…
  • - It is reported that...  : Người ta báo rằng...
  • - It is thought that...   : Thiết nghĩ rằng…
  • - It is said that...      : Người ta nói rằng...

Ví dụ:

  • - It is believed that the angels exist on the earth.
  • Dịch nghĩa: Người ta tin rằng các vị thần tồn tại trên trái đất.
  • - It is said that Nam is building a very big house.
  • Dịch nghĩa: Người ta nói rằng Nam đang xây một ngôi nhà lớn.
  • - It is rumoured that Nam is going to got married.
  • Dịch nghĩa: Người ta đồn rằng Nam sắp lấy vợ.
  • - It is reported that his parents is coming.
  • Dịch nghĩa: Người ta báo rằng bố mẹ của anh ta đang đến.
  • - It is thought that you hadn’t  better come to see Linh.
  • Dịch nghĩa: Thiết nghĩ rằng, bạn không nên tới thăm Linh thì sẽ tốt hơn.

4. Sử dụng cấu trúc it is với các mệnh đề chỉ không gian, thời gian.

Cấu trúc câu đi kèm ít is có thể được dùng trong các mệnh đề chỉ không gian  [distance] , thời gian [time] hay các hiện tượng tự nhiên [natural phenomenon].

  • Ví dụ:
  • - It's too late.
  • Dịch nghĩa: Đã quá trễ.
  • - It's summer now.
  • Dịch nghĩa: Bây giờ là mùa hè.
  • - It is evening.
  • Dịch nghĩa: Buổi tối.
  • - It is a quarter past two.
  • Dịch nghĩa: Đã hai giờ mười lăm phút.
  • - It is fine today.
  • Dịch nghĩa: Hôm nay trời đẹp.
  • - How far is it from Singapore to Viet Nam?
  • Dịch nghĩa: Từ Singapore tới Việt Nam bao xa?
  • - It is far from here.
  • Dịch nghĩa: Rất xa.
  • - It is about eight miles.
  • Dịch nghĩa: Cách đây khoảng 8 dặm.

5. Sử dụng cấu trúc it is để nhấn mạnh

Cấu trúc với it is còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh một sự việc, một từ trong câu. Trong trường hợp này, It is tạo với từ đó thành một mệnh đề và được nối với mệnh đề chính bằng chữ that.

  • Ví dụ:
  • - He killed the tiger. [Dịch nghĩa: Tôi giết con hổ.]
  • => It was he that killed the tiger.
  • Chính anh ta đã giết con hổ.
  • - I am reading a newspaper, not abook.
  • Dịch nghĩa: Tôi đang đọc một tờ báo không phải một quyển sách.
  • =>  It is a newspaper, not a book that I am reading.

6. Sử dụng đại từ it với too

It is  còn được sử dụng với too.

  • Ví dụ:   
  • - It is too easy to do these exercises.
  • Dịch nghĩa: Thật là dễ để mà làm các bài tập này.

7. Cấu trúc It is time …

It is time viết tắt it’s time được dùng với nghĩa là đã đến lúc [để ai làm việc gì đó].

  • Ví dụ:
  • - It's time to go to school.
  • Dịch nghĩa: Đã đến lúc tới trường.
  • - It's time for them to go home.
  • Dịch nghĩa: Đã đến lúc họ về nhà.

Trong trường hợp này, chúng ta lưu ý, phía sau là một động từ nguyên thể có to. Chủ từ trong câu trở thành túc từ. Câu sau có thể được viết theo cách khác.

- It's time we went home.

Trong cấu trúc it is time có thế sử dụng thì quá khứ đi kèm phái sau nhưng ý nghĩa của câu vẫn mang nghĩa tương lai hoặc hiện tại.

- Why are you still in here? It's time you go home.

Dịch nghĩa: Sao bạn vẫn còn ở đây? Đã đến lúc bạn phải về nhà.

Chúc các bạn học tốt tiếng anh.

Lê Quyên

1. It [nó]: Là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít, được dùng để chỉ đồ vật

Ví dụ: It is a book [Nó là một quyển sách].

It is the ship, not a boat [Nó là một con tàu, không phải thuyền].

2. It dùng để thay thế cho danh từ số ít khi nhắc lại từ lần thứ hai trở đi

Ví dụ: I have my own room. It is lovely [Tôi có một phòng riêng. Nó rất đáng yêu].

She has a pet. It is a dog [Cô ấy có một con thú cưng. Nó là con chó].

3. It dùng thay cho chủ ngữ để diễn đạt mức độ của một hoạt động

Ví dụ: It is very important to do morning exercise [Tập thể dục buổi sáng là rất quan trọng].

It is never late to learn new language [Không bao giờ muộn khi học một ngôn ngữ mới].

4. It dùng trong câu giả định với nghĩa: Người ta...

Ví dụ: It is said that he is very rich [Người ta nói rằng anh ấy rất giàu có].

It was believed that the Earth is flat [Người ta đã tin rằng trái đất bằng phẳng].

5. It là chủ ngữ khi nói đến thời gian, không gian, nhiệt độ, tiếng ồn, hay các hiện tượng tự nhiên

* Thời gian

Ví dụ: It's too early [Còn sớm quá].

It's spring time [Khi ấy là mùa xuân].

* Không gian

Ví dụ: How far is it from your house to school? [Từ nhà bạn đến trườngbao xa?].

It is not far from Son Tay to Ba Vi [Từ Sơn Tây lên Ba Vì không xa lắm].

* Nhiệt độ

Ví dụ: It’s freezing outside [Bên ngoài trời lạnh cóng].

It is hot in summer [Mùa hè nóng nực].

* Tiếng ồn

Ví dụ: It is so noisy in the school yard in break time [Quá ồn ào ở sân trường trong giờ ra chơi].

It is silent in the ghost house [Không một tiếng động trong ngôi nhà ma].

* Thời tiết

Ví dụ: It snows [Tuyết rơi].

It rains [Trời mua].

6. It [chính là]: Dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó trong câu

Ví dụ: It was my friend that broke an old vase yesterday [Chính bạn tôi đã làm vỡ cái bình hoa cổ ngày hôm qua].

It was on the picnic that I met you [Chính trong buổi dã ngoại đó tôi đã gặp em].

7. It làm chủ ngữ khi chúng ta muốn nhấn mạnh cho tính từ

Ví dụ: It is too difficult to do these maths exercises [Thật là khó khi làm những bài tập toán này].

It isn’t early enough for the man to start up at the age of 30 [Cũng không còn đủ sớm để cho một người đàn ông khởi nghiệp ở độ tuổi 30].

8. It's time... : Đã đến lúc....

Ví dụ: It's time to finish [Đã đến lúc kết thúc rồi].

It's time the government did something for preventing the spreading of Covid-19 in community [Đã đến lúc chính quyền phải có động thái gì đó để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 trong cộng đồng].

    Đang tải...

  • {{title}}

Đinh Thị Thái Hà

Video liên quan

Chủ Đề