Với 4 loại nucleotit A, U, G, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử tarn

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hoá các axit amin là

A. 18.

B. 61 .

C. 27.

D. 64 .

Các câu hỏi tương tự

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?

[1] Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba

[1] Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin

[3] Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin

[4] Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein

A.

B. 2

C. 4

D. 1

[1] Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

[3] Mã di truyền có tính phổ biến.

[5] Ở sinh vật nhân thực, côđon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

[7] Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

[1]. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

[2]. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

[3]. Với ba loại nuclêotit  A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

[4]. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

Phương án trả lời đúng là

A. [1] đúng; [2] sai; [3] đúng; [4] sai

B. [1] đúng; [2] sai; [3] đúng; [4] đúng

C. [1] sai; [2] đúng; [3] sai; [4] đúng

D. [1] sai; [2] đúng; [3] sai; [4] sai

Với 4 loại nucleotit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hóa các axit amin là:

A. 61

B. 18

C. 64

D. 27

[1] Mã di truyền là mã bộ ba.

[3] Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.

[5] Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.

[6] Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.

II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

[2] Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

 [4] Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung

D. 4

1- Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

3- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

[1]. Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin

[3]. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin là

A. 61

B. 18

C. 64

D. 27

Các câu hỏi tương tự

[1] Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba

[3] Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

[1] Với 4 loại nucleotit có thể tạo ra tối đa 64 codon mã hóa các axit amin.

[2] Mỗi codon chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

[3] Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 codon mã hóa các axit amin.

[4] Anticodon của axit amin metionin 5’AUG3’.

Tính chính xác của các phát biểu trên là:

A. [1] đúng, [2] sai, [3] đúng, [4] sai

B. [1] đúng, [2] sai, [3] đúng, [4] đúng

C. [1] sai, [2] đúng, [3] sai, [4] đúng

D. [1] sai, [2] đúng, [3] sai, [4] sai

[1]. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

[3]. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.

II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin

A. 27 loại

B. 8 loại

C. 26 loại

D. 24 loại

Xét các phát biểu sau đây:

I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.

III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3. 

B. 4.  

C. 1.  

D. 2

Xét các phát biểu sau đây:

I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.

III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2

Video liên quan

Chủ Đề