Trái nghĩa với từ đã là gì

Dưới đây là giải thích từ trái nghĩa cho từ "dài". Trái nghĩa với dài là gì trong từ điển Trái nghĩa Tiếng Việt. Cùng xem các từ trái nghĩa với dài trong bài viết này.

Trái nghĩa với từ đã là gì

dài
[phát âm có thể chưa chuẩn]

Trái nghĩa với "dài" là: ngắn.
Dài -Ngắn
  • Trái nghĩa với "về" trong Tiếng Việt là gì?
  • Trái nghĩa với "loạn" trong Tiếng Việt là gì?
  • Trái nghĩa với "già" trong Tiếng Việt là gì?
  • Trái nghĩa với "lễ phép" trong Tiếng Việt là gì?
  • Trái nghĩa với "hợp" trong Tiếng Việt là gì?

Từ điển Trái nghĩa Tiếng Việt

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Trái nghĩa với "dài" là gì? Từ điển trái nghĩa Tiếng Việt với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Trái nghĩa Tiếng Việt

Từ điển Trái nghĩa Tiếng Việt. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như: cao – thấp, trái – phải, trắng – đen, …. Diễn tả các sự vật sự việc khác nhau chính là đem đến sự so sánh rõ rệt và sắc nét nhất cho người đọc, người nghe.

Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa, phân loại và tác dụng mà từ trái nghĩa trong giao tiếp, văn bản. Trong bài viết này, sẽ giải thích từ trái nghĩa là gì chi tiết và đầy đủ nhất.

Khái niệm từ trái nghĩa là gì?

a – Khái niệm thế nào là từ trái nghĩa ?

  • Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… 
  • Trái nghĩa là những từ ngược nhau, dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống.
  • Đặc điểm của từ trái nghĩa : Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Có nghĩa là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra được nhiều từ có nghĩa chuyển trái nghĩa nhau và liên quan với nghĩa gốc đó.

Phân loại từ trái nghĩa : 

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn:

– Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

– Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

b – Tác dụng của từ trái nghĩa 

  • Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.
  • Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
  • Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.
  • Giúp thể hiện cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
  • Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.
  • Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.

c – Ví dụ từ trái nghĩa 

Thế nào là từ trái nghĩa cho ví dụ ? cho ví dụ từ trái nghĩa dưới đây :

Ví dụ 1: Các cặp từ trái nghĩa trong ca dao, tục ngữ Việt Nam

  • Gần mực thì đen – Gần đèn thì sáng [ cặp từ trái nghĩa là đen – sáng]
  • Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng [ cặp từ trái nghĩa là mua – bán]
  • Chân cứng đá mềm [ từ trái nghĩa là cứng – mềm]
  • Lá lành đùm lá rách [ lành – rách]
  • Bán anh em xa mua láng giềng gần [ cặp từ trái nghĩa bán – mua ]
  • Mẹ giàu con có, mẹ khó con không. [ giàu – khó ]

Ví dụ 2: Những cặp từ trái nghĩa thường sử dụng trong giao tiếp

Đẹp – xấu, giàu – nghèo, mạnh – yếu, cao – thấp, mập – ốm, dài – ngắn, bình minh – hoàng hôn, già – trẻ, người tốt – kẻ xấu, dũng cảm – hèn nhát, ngày – đêm, nóng -lạnh…

Ví dụ 3: Những từ trái nghĩa trong thơ ca Việt Nam

  • Thân em vừa trắng lại vừa tròn – Bảy nổi ba chìm với nước non [ Trích tác phẩm Bánh Trôi Nước – Hồ Xuân Hương] Cặp từ trái nghĩa là nổi – chìm
  • Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu, về đâu [ Trích tác phẩm Thuyền và Biển – Xuân Quỳnh] Cặp từ trái nghĩa là đi – về
  • Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau [ cặp từ trái nghĩa là tài – mệnh].

Bài tập ví dụ từ trái nghĩa 

Dưới đây là bài tập sử dụng từ trái nghĩa :

Câu hỏi bài tập 1

Tìm từ trái nghĩa trong các đoạn ca dao, tục ngữ sau đây:

[1] Số cô chẳng giàu thì nghèo – Ngày ba mươi tết thịt treo đầy nhà.

[2] Ba năm được một chuyến sai – Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

[3] Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng – Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Đáp án bài tập 1: 

  • Câu 1: Cặp từ trái nghĩa là giàu – nghèo
  • Câu 2: Ngắn – dài là cặp từ trái nghĩa.
  • Câu 3: Sáng – tối là 2 từ trái nghĩa nhau.

Câu hỏi bài tập 2:

Hãy tìm những từ trái nghĩa với các từ sau: Hòa bình, yêu thương, đoàn kết, dũng cảm

Đáp án bài tập 2:

  • Từ Hòa bình >< chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn..
  • Yêu thương >< căm ghét, căm thù, ghim, ghét…
  • Đoàn kết >< Chia rẽ, bè phái, xung khắc…
  • Dũng cảm >< nhút nhát, nhu nhược…

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi từ trái nghĩa là gì? Ví dụ và bài tập minh họa chi tiết nhất.

Từ khóa tìm kiếm : từ trái nghĩa là từ,từ trái nghĩa với từ trong,từ trái nghĩa khái niệm,vd về từ trái nghĩa,trái nghĩa với từ đi,từ trái nghĩa được sử dụng,tuừ trái nghĩa,trái nghĩa của từ,đặc điểm từ trái nghĩa,hai cặp từ trái nghĩa,thế nào từ trái nghĩa,những cặp từ trái nghĩa trong tiếng việt,2 cặp từ trái nghĩa,định nghĩa từ trái nghĩa,từ trái nghĩa là những từ có nghĩa,cho biết đâu là cặp từ trái nghĩa,nêu tác dụng của từ trái nghĩa,từ trái nghĩa vd

Đối lập lại từ đồng nghĩa là từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa được sử dụng rất phổ biến trong văn học cũng như trong lời nói hàng ngày. Để giúp bạn hiểu thêm về từ trái nghĩa, chúng tôi sẽ làm rõ cho bạn đọc từ trái nghĩa là gì, cách phân loại, cách sử dụng từ trái nghĩa qua nội dung bài viết ngay sau đây.

Chúng ta thường xuyên bắt gặp các từ như: cao – thấp, già – trẻ, khỏe – yếu,…để miêu tả hoặc chỉ tính chất của người hoặc vật. Và đây chính là các cặp từ trái nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa được dùng là những từ, cặp từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa.

Ví dụ như: “Chồng thấp mà lấy vợ cao – Như đôi đũa lệch so sao cho bằng”.

Một câu thơ đưa từ trái nghĩa vào vừa thể hiện sự tương phải về đối tượng nói đến, vừa có vai trò phân tích cụ thể những hiện tượng thực tế trong cuộc sống được đúc kết từ kinh nghiệm nhiều năm của dân gian.

Tuy nhiên, đối với những từ ngữ có vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng không nằm trong thế quan hệ tương liên thì nó không phải là hiện tượng trái nghĩa, điều này được thể hiện rõ rệt qua câu nói: “Nhà cậu tuy bé mà xinh” hay “cô ấy đẹp nhưng lười”.

Có thể thấy các cặp từ: bé – xinh; Đẹp – lười nghe ra có vẻ là đối lập nhưng lại không hề, bời chúng không nằm trong quan hệ tương liên.

Từ trái nghĩa có mấy loại?

Ở phần trên chúng ta đã được giải thích từ trái nghĩa là gì? Vậy từ trái nghĩa có mấy loại?

Hiện nay, từ trái nghĩa được chia làm hai loại như sau:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn:

Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

Như vậy, từ trái nghĩa có hai loại nêu trên. Để sử dụng chính xác các từ trái nghĩa cùng theo dõi nội dung dưới đây những trường hợp nên dùng từ trái nghĩa nhé.

Những tiêu chí xác định những cặp từ trái nghĩa

Nội dung liên quan đến từ trái nghĩa là gì, việc xác định những cặp từ trái nghĩa cũng rất quan trọng. Việc xác định không quá phức tạp, tuy nhiên chúng cũng được phân định dựa trên các tiêu chí như sau:

– Nếu hai từ là trái nghĩa thì chúng cùng có một khả năng kết hợp với một từ khác bất kỳ nào đó mà quy tắc ngôn ngữ cho phép, tức là chúng phải cùng có khả năng xuất hiện trong cùng một ngữ cảnh.

Ví dụ như: Người xinh – người xấu, quả đào ngon – quả đào dở, no bụng đói con mắt…

– Nếu là từ trái nghĩa thì hai từ này chắc chắn phải có mối quan hệ liên tưởng đối lập nhau thường xuyên và mạnh.

– Phân tích nghĩa của hai từ đó có cùng đẳng cấp với nhau không.

Trường hợp nhiều liên tưởng và cũng đảm bảo tính đẳng cấp về nghĩa thì cặp liên tưởng nào nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất được gọi là trung tâm đừng đầu trong chuỗi các cặp trái nghĩa.

Ví dụ: Cứng – mềm: Chân cứng đá mềm; Mềm – rắn: Mềm nắn rắn buông. Trong ví dụ trên thì cặp: cứng – mềm / mềm – rắn đều phải đứng ở vị trí trung tâm, vị trí hàng đầu.

Đối với từ trái nghĩa Tiếng Việt, ngoài những tiêu chí trên, còn có thể quan sát và phát hiện từ trái nghĩa ở những biểu hiện sau:

– Về mặt hình thức, từ trái nghĩa thường có độ dài về âm tiết và rất ít khi lệch nhau

– Nếu cùng là từ đơn tiết thì hai từ trong cặp trái nghĩa thường đi đôi với nhau, tạo thành những kết hợp như: xinh – xấu, già – trẻ, hư – ngoan…

Ví dụ : Với từ  “nhạt” : [Muối] nhạt trái với mặn : cơ sở chung là “độ mặn”; [Đường ] nhạt trái với ngọt : cơ sở chung là “độ ngọt”; [Tình cảm] nhạt ngược với đằm thắm : cơ sở chung là “mức độ tình cảm”; [Màu áo] nhạt trái với đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.

Cách sử dụng từ trái nghĩa cho hợp lý

Không phải trường hợp nào ta cũng nên sử dụng từ trái nghĩa mà phải dùng loại từ này thích hợp để tạo sự cân đối trong văn viết hoặc văn nói. Vậy cách sử dụng từ trái nghĩa là gì?

Thứ nhất: Bạn muốn tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu “Mất lòng trước, được lòng sau”.

Thứ hai: Dùng từ trái nghĩa để tạo thế đối

Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Thứ ba: Từ trái nghĩa để tạo sự cân đối, ấn tượng

Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ như: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Một số thành ngữ, tục ngữ Tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu: Lên voi xuống chó; Lá lành đùm lá rách; Đầu voi đuôi chuột; Đi ngược về xuôi; Trước lạ sau quen; Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng; Thất bại là mẹ thành công; Có mới nới cũ; Bán anh em xa mua láng giềng gần; Chết vinh còn hơn sống nhục; Kính trên nhường dưới; Cá lớn nuốt cá bé; Khôn ba năm, dại một giờ; Mềm nắn rắn buông; Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau…

Trên đây người viết đã giúp cho bạn đọc hiểu hơn về từ trái nghĩa là gì, phân loại và cách sử dụng từ trái nghĩa cho hợp lý. Đây là một trong những loại từ cơ bản trong Tiếng Việt và sử dụng rất phổ biến nên bạn đọc cần sử dụng chúng đúng nơi, đúng lúc sẽ giúp lời văn trở nên sáng tạo hơn, hay hơn.

Chủ Đề