Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế hát sailor bằng cách

Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp nào sau đây ?


A.

clo hoá các hợp chất hữu cơ.

B.

C.

D.

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Clo bằng cách
  • Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm
    • 1. Điều chế khí Clo từ MnO2
    • 2. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng cách khác
  • Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Clo bằng cách được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Cũng như đưa ra phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Từ đó bạn đọc vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan.

Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Clo bằng cách

A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Đáp án A

Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm

1. Điều chế khí Clo từ MnO2

  • Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với
    điều chế Cl2

Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit [MnO2].

Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Để thu được khí Clo tinh khiết người ta

  • Cần tiếp tục thực hiện các bước sau
  • Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.
  • Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại chính vì vậy người ta sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc.

2. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng cách khác

Ngoài ra có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat [KMnO4], Kali Clorat [KClO3], Clorua vôi [CaOCl2].

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. H2SO4

B. HCl đặc

C. HNO3

D. H2SO3

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc

MnO2 [r] + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 [k] + 2H2O

Câu 2. Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm

A. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2 [ đpdd có mn]

B. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

C. MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. 2NaCl → 2Na + Cl2 [ đpnc]

Xem đáp án

Đáp án C

MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Dùng để điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm

Câu 3. Có thể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn

B. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl

C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc

D. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án A

.....................................

VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Clo bằng cách là đưa ra các phương trình điều chế Clo trong phòng thí nghiệm các em thường gặp nhất, từ đó giúp các em có thể vận dụng, trả lời các câu hỏi bài tập liên quan.

Ngoài ra VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ tài liệu giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời quý thầy cô cùng bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:

A.điện phân nóng chảy NaCl.

B.cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C.điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D.cho F2đẩy Cl2ra khỏi dung dịch NaCl.

Lời giải

Đáp án:B.cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Giải thích

Phương trình điều chế như sau:

4HCl + MnO2→MnCl2+ Cl2+ 2H2O

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Clo và những ứng dụng của Clo trong cuộc sống xung quanh chúng ta nhé:

Clo là chất gì?

Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17. Đây là một halogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Ở dạng khí, clo có màu vàng lục nhạt, nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần và có mùi hắc khó ngửi. Ở thượng tầng khí quyển, clo có trong phân tử chlorofluorocarbons [CFC] liên quan đến việc phá hủy tầng ô zôn.

Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó phổ biến trong tự nhiên và là chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình của sự sống, bao gồm cả cơ thể người.

Trong tự nhiên Clo chỉ được tìm thấy ở dạng các ion clorua [Cl-]. Các clorua tạo ra muối hòa tan trong nước biển – khoảng 1,9% khối lượng của nước biển là các ion clorua. Trong nước của biển chết và các mỏ nước mặn ngầm thì nồng độ của các ion clorua còn cao hơn nữa. Phần lớn các muối clorua hòa tan trong nước, vì thế các clorua rắn thông thường chỉ tìm thấy trong những vùng khí hậu khô hoặc ở sâu dưới đất. Trong vũ trụ, clo được tạo ra từ các vụ nổ siêu tân tinh.

Nước clo là gì?

Nước Clo còn được gọi là nước Javen, hỗn hợpnước clo có chứa những chấtnhư:Cl2, HCl và HClO. Hỗn hợp nước Clo có màu vàng nhạt [do màu dung dịch HCL]], mùi hắc khó chịu và tính oxi hóa mạnh nhờ nguyên tử [O]. Chính vì thế nên nó có được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn, đặc biệt là dùng để làm chất tẩy trắng và khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi,…

Clo có độc hại không?

Ngộ độc chlorinecó thể xảy ra khi con người nuốt hay hít phải chất chlorine. Chlorine sẽ phản ứng với nước, bao gồm cả nước trong hệ tiêu hóa để tạo ra acid hydrochloric và acid hydrochlorus. Cả hai hợp chất này đều cực kỳ độc hại đối với con người.

Tình trạng ngộ độc chlorine có thể gây ra các triệu chứng toàn thân:

- Các triệu chứng trên hô hấp bao gồmkhó thởvà có dịch trong phổi. Các triệu chứng trên tiêu hóa như:

-Bỏng rát trong miệng

-Sưng họng

-Đau họng

-Đau dạ dày

-Nôn mửa

-Có máu trong phân

-Tiếp xúc với chlorine còn có thể làm tổn thương hệ tuần hoàn. Các triệu chứng bao gồm:

-Thay đổicân bằng pHtrong máu

-Hạ huyết áp

-Tổn thương nghiêm trọng ở mắt như bỏng rát và kích ứng [trường hợp nặng còn có thể bị mất thị lực tạm thời]

-Tổn thương trên da, có thể dẫn đến tổn thương mô, da ngứa rát và bị kích ứng.

Ứng dụng của Clo/nước Clo trong cuộc sống

Clo có những ứng dụng sau:

-Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

-Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng sát trùng như nước Gia-ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO2

-Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp…

Video liên quan

Chủ Đề