Trong PPCG1 có bao nhiêu mặt phẳng tầm mắt

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • vaniesnow
  • Thành viên Biệt đội Hăng Hái

  • 23/09/2021

  • Cám ơn
  • Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK CÔNG NGHỆ 11 - TẠI ĐÂY

Chọn đáp án: B

Giải thích:

+ Mặt phẳng nằm ngang đặt vật thể là mặt phẳng vật thể nên A sai.

+ Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng là mặt tranh nên C sai

+ Mặt phẳng hình chiếu là mặt tranh nên D sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 Kiểm tra 1 tiết công nghệ 11 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

KIỂM TRA 1 TIẾT CÔNG NGHỆ 11 Điểm: Thời gian: 45 phút Họ, tên học sinh:.................................................................Ngày kiểm tra........................................ Lớp.. Ngày trả bài .......................................... Nhận xét:............................................................................................................................................. A. TRẮC NGHIỆM [6 điểm] Câu 1: Trong vẽ hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ việc vạch ra đường chân trời là để chỉ định: A. Độ xa của vật thể B. Độ cao của điểm nhìn C. Độ rộng của vật thể D. Độ cao của vật thể Câu 2: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất vật thể được đặt ở vị trí nào? A. Dưới mặt phẳng hình chiếu bằng. B. Sau mặt phẳng hình chiếu đứng. C. Bên phải mặt phẳng hình chiếu cạnh. D. Trên mặt phẳng hình chiếu bằng. Câu 3: Phương pháp chiếu góc nào được dùng phổ biến ở nước ta? A. PPCG 3 B. Một phương pháp khác C. PPCG 1 và PPCG 3 D. PPCG 1 Câu 4: Trong phép chiếu xuyên tâm hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành: A. Vẫn song song với nhau B. Tùy thuộc vào phương chiếu C. Hai đường thẳng cắt nhau D. Hai đường thẳng chéo nhau Câu 5: Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ: A. A 2 B. A 1 C. A 3 D. A0 Câu 6: Hình chiếu trục đo nào có hệ số biến dạng theo phương O´Y´ là 0,5 ? A. Xiên góc cân B. Vuông góc đều C. Vuông góc cân D. Xiên góc đều Câu 7: Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4? A. 2 B. 6 C. 8 D. 4 Câu 8: Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân thì góc X΄O΄Z΄ bằng: A. 1800 B. 1350 C. 1200 D. 900 Câu 9: Hình chiếu trục đo là laoij hình biểu diễn sử dụng phép chiếu: A. Phép chiếu song song B. Phép chiếu vuông góc C. Tất cả đều đúng D. Phép chiếu xuyên tâm Câu 10: Độ nghiêng của các đường gạch gạch trên mặt cắt thường là: A. Tùy ý B. 450 C. 600 D. 300 Câu 11: Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ xác định được khi nào? A. Người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của công trình B. Người quan sát nhìn từ trên xuống C. Người quan sát nhìn vào góc của công trình D. Người quan sát nhìn từ dưới lên Câu 12: Khi ghi kích thước, đường gióng kích thước vượt quá đường kích thước một đoạn là: A. 2mm đến 4mmm B. 2mm đến 5mm C. 3mm đến 4mm D. 1mm đến 3mm Câu 13: Tỉ lệ 1 : 2 thuộc loại: A. Tỉ lệ riêng B. Tỉ lệ nguyên hình C. Tỉ lệ phóng to D. Tỉ lệ thu nhỏ Câu 14: Câu21: Nét đứt có ứng dụng : A. Vẽ đường kích thước B . Vẽ đường gióng kích thước C. Vẽ đường bao thấy D. Vẽ đường bao khuất Câu 15: Cho đường tròn R = 5cm thì trong hình chiếu trục đo, elip đó có độ dài của trục dài và trục ngắn là: A. 61 cm và 35,5 cm B. 122 cm và 71 cm C. 6,1 cm và 3,55 cm D. 12,2 cm và 7,1 cm Câu 16: Trong hình chiếu phối cảnh mặt phẳng thẳng đứng đặt vuông góc với mặt phẳng vật thể gọi là mặt phẳng gì? A. Mặt tranh B. Mặt phẳng vật thể C. Mặt phẳng tầm mắt D. Điểm nhìn Câu 17: Trong bản vẽ kĩ thuật nét liền mảnh thường lấy bao nhiêu: A. 0.25mm B. 1mm C. 0.13mm D. 0.5mm Câu 18: Hình chiếu đứng cho biết: A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao B. Chiều dài và chiều cao C. Chiều dài và chiều rộng D. Chiều rộng và chiều cao Câu 19: Trong các khối hình học, khối nào có hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh giống nhau? A. Khối hình trụ B. Khồi lập phương C. Khối hình nón D. Khối lăng trụ đáy là tam giác Câu 20: : Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng? A. B. C. D. Câu 21: Khổ giấy nào sau đây là khổ giấy A4 theo TCVN 7825 – 2003? A. 279 x 215 mm B. 290 x 210 mm C. 297 x 215 mm D. 297 x 210 mm Câu 22: Trong bản vẽ kĩ thuật đơn vị đo độ dài là: A. milimét [mm] B. centimét [cm] C. đềximét [dm] D. mét [m] Câu 23: Trong phép chiếu vuông góc các tia chiếu có đặc điểm gì? A. Các tia chiếu vuông góc với nhau. B. Các tia chiếu đều đồng quy tại một điểm. C. Các tia chiếu song song với nhau. D. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. Câu 24: Để giới hạn một phần hình cắt cục bộ ta dung: A. Đường gạch chéo B. Nét lượn song C. Nét liền đậm D. Nét liền mảnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ B. TỰ LUẬN [4 điểm] Câu 1[1đ]: Khi vẽ hình chiếu trục đo phương chiếu [l] cần tránh những trường hợp nào? Câu 2[3đ]: Vẽ phác hình chiêu phối cảnh vật thể được cho bằng 2 hình chiếu Vuông góc [vẽ 1 điểm tụ ]

File đính kèm:

  • DE KT TIET_2010-2011_D4.doc

Chơng 1 : Vẽ Kĩ thuật cơ sởTiết1- Bài1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuậtI/ Mục tiêu: - Hiểu đợc nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. II/ Nội dung- Ph ơng tiện dạy học 1/ Nội dung: - Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. 2/ Ph ơng tiện dạy học : - Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk- Có thể dùng phần mềm Power Point để trình chiếu các tiêu chuẩn nếu điều kiện cơ sở vật chất và thời gian cho phép. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số, làm quen đầu năm. 2/ Kiểm tra bài cũ: - lớp 8 các em đã làm quen với bản vẽ KT, vậy em nào cho biết bản VKT đợc xây dựng dựa trên quy tắc nào?3/ Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động và dạy họcI/ Khổ giấy: TCVN7258: 2003 [ISO 5457: 1999]- Giới thiệu bảng 1. 1- Giới thiệu hình 1. 1- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. II/ Tỉ lệ: - Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thớc đo đợc trên hình biểu diễn của vật thể và kích thớc t-ơng ứng trên vật thể đó. III/ Nét vẽ: [TCVN 8- 20: 2002] [ISO 128- 20: 1996]1/ Các loại nét vẽ: - Giới thiệu bảng 1. 2 và giới thiệu ứng dụng cụ thể của từng loại đờng nét trên bản vẽ. Hình 1. 32/ Chiều rộng của nét vẽ: - Chiều rộng của nét vẽ đợc chọn trong dãy kích thớc sau: 0, 13; 0, 18; 0, 25; 0, 35; 0, 5; 0, 7;1, 4;2 mm. Thờng lấy chiều rộng nét đậm bằng 0, 5 mm và nét mảnh bằng 0, 25 mm. IV/ Chữ viết: TCVN 7284- 2: 2003 [ISO 3092- 2: 2000] quy định khổ chữ và kiểu chữ La tinh viét trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. 1/ Khổ chữ : [h]Khổ chữ là giá trị đợc xác định bằng chiều Học sinh tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi. Câu1 : Có mấy loại khổ giấy? Kích thớc từng loại khổ giấy. - Yêu cầu 1 h/s trả lời. Câu 2 : Từ khổ giấy chính có thể lập ra các khổ giấy tơng ứng bằng cách nào?- Yêu cầu 1 h/s trả lời và tất cả vẽ hình 1. 1 vào vở. Câu 3: Khung tên đợc đặt ở đâu?Yêu cầu h/s quan sát hình 1. 2 và trả lời. - Hs vẽ hình 1. 2 vào vở. Câu 4: Tỉ lệ là gì? Có các loại tỉ lệ nào?Hãy cho ví dụ về việc phảI dùng tỉ lệ?VD: Vẽ nhà - phải dùng tỉ lệ thu nhỏ. Vẽ chi tiết của đồng hồ đeo tay phải dùng tỉ lệ phóng to- Yêu cầu học sinh quan sát thật kĩ bảng 1. 2, tìm các đờng nét 1cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ sau: 1, 8; 2, 5; 3, 5; 5; 7; 10; 14; 20 mm. 2/ Kiểu chữ : Trên bản VKT thờng dùng kiểu chữ nh hình 1. 4V/ Ghi kích th ớc : TCVN 5705: 19931/ Đ ờng kích th ớc : Đờng kích thớc đợc vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử đợc ghi kích thớc, ở đầu mút đờng kích thớc có vẽ mũi tên. 2/ Đ ờng gióng kích th ớc : Đờng gióng kích thớc đợc vẽ bằng nét liền mảnh, thờng kẻ vuông góc với đờng kích th-ớc và vợt quá đờng kích thớc khoảng 6 lần chiều rộng nét vẽ. 3/ Chữ số kích th ớc : Chữ số kích thớc chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và đợc ghi trên đờng kích thớc- Kích thớc độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và đợc ghi nh hình 1. 6, nếu dùng đơn vị khác thì phảI ghi rõ đơn vị đo. - Kích thớc góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây và đợc ghi nh hình 1. 7. 4/ Kí hiệu , R : Trớc con số kích thớc đờng kính của đờng tròn ghi kí hiệu và bán kính cung tròn ghi kí hiệu R. ứng dụng trên hình 1. 3. - Vẽ hình 1. 3 vào vở với chiều rộng nét đậm bằng 0, 5mm và nét mảnh bằng 0, 25mm. Câu 5: Khổ chữ là gì? Có các loại khổ chữ nào?- Yêu cầu học sinh kẻ 1 số chữ trên hình 1. 4. Câu 6: Đờng kích thớc là gì?Đờng gióng kích thớc là gì? Phân biệt đờng kích thớc và đờng gióng kích thớc. - Gv vẽ hình minh hoạ lên bảng nếu đủ thời gian. GV phân tích cách ghi kích thớc trên hình 1. 6 và 1. 7. Hs vẽ hình đó vào vở. GV vẽ hình minh hoạ trên bảng, học sinh vẽ theo. 4/ Củng cố : - Trả lời các câu hỏi SGK trang 10. 5/ Bài tập: - Hoàn thành các hình vẽ của các phần nội dung trên. - Chuẩn bị xem trớc bài 2 : Hình chiếu vuông góc. IV/ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2Tiết 2 - Bài 2: Hình chiếu vuông gócI/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu đợc nội dung cơ bản của phơng pháp hình chiếu vuông góc. - Biết đợc vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ. II/ Nội dung Ph ơng tiện dạy học: 1] Nội dung : - Phơng pháp chiếu góc thứ nhất và phơng pháp chiếu góc thứ ba. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Tranh vẽ phóng to hình 2. 1; 2. 2 ; 2. 3; 2. 4 SGK. - Mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu và vật thể. - Có thể dùng phần mềm Power poin để thể hiện. III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số. 2] Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Nhận xét một số kích thớc ghi ở hình 1. 8, kích thớc nào ghi sai?Câu 2: Có các khổ giấy chính nào? Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. 3] Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động và dạy học I/ Ph ơng pháp chiếu góc thứ nhất [PPCG 1] - Trong PPCG1, vật thể đợc đặt trong 1 góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mp hình chiếu bằng, mp hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mp hình chiếu đứng ở sau, mp hình chiếu bằng ở dới và mp hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể. - Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự vuông góc với mp hình chiếu đứng, bằng, cạnh. - Sau khi chiếu vật thể lên các mp sẽ đợc các hình chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. - Trên bản vẽ các hình chiếu đợc sắp xếp có hệ thống theo hình chiếu đứng. - Hình chiếu bằng B đợc đặt dới hình chiếu đứng A, hình chiếu cạnh C đợc đặt ở bên phải hình chiếu đứng A. Phơng pháp này Hs đã học ở lớp 8 vì vậy có thể đặt câu hỏi: Câu 1: Em hãy nêu tên và vị trí các mặt phẳng hình chiếu trong PPCG1?Câu 2: Trong PPCG1, vật thể đợc đặt nh thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình chiếu đợc bố trí nh thế nào?- Gv giới thiệu các hình chiếu trên hình 2. 1. Câu 4: Hãy nêu sự liên hệ gióng đối với các hình chiếu. Gv giới thiệu lại với Hs về vị trí các hình chiếu trên hình 2. 2 [Sgk- 12]. Hs vẽ hình 2. 2 vào vở. 3II/ Ph ơng pháp chiếu góc thứ 3 [PPCG3] - Tơng tự PPCG1 chỉ khác : Mp hình chiếu đứng ở tr-ớc, mp hình chiếu bằng ở trên và mp hình chiếu cạnh ở bên trái vật thể. - Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự vuông góc với các mp hình chiếu đứng, bằng và cạnh. - Sau khi chiếu vật thể lên các mp hình chiếu, các hình chiếu đợc đặt nh hình 2. 4. Sự liên hệ gióng giữa các hình chiếu phải đảm bảo nh PPCG1. - Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A. - Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng A. - Các nớc châu Mỹ và 1 số nớc t bản khác thờng dùng PPCG thứ 3, để hội nhập chúng ta cần tìm hiểu về phơng pháp này. - GV Giới thiệu tên, vị trí các hình chiếu nh trên hình 2. 4. - Cho HS so sánh sự khác nhau giữa vị trí các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG3. 4] Củng cố : - Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2. - Sự khác nhau giữa 2 phơng pháp chiếu. 5] Bài tập : - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang13. - Đọc trớc bài 3 SGK, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành giờ sau. IV/ Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 3 - Bài 3 : Thực hành : 4Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giảnI/ Mục tiêu: - Vẽ đợc 3 hình chiếu của vật thể đơn giản. - Ghi đợc các kích thớc trên các hình chiếu của vật thể đơn giản. - Trình bày đợc bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. II/ Nội dung- Ph ơng tiện dạy học : 1/ Nội dung: - Đọc bài 3 Sgk và các tài liệu tham khảo liên quan đến bài. 2/ Ph ơng tiện dạy học : - Mô hình giá chữ L [hình 3. 1 sgk]- Tranh vẽ phóng to hình 3. 2 sgk- Các đề bài hình 3 chiều. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số, đồng phục. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 13. 3/ Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động và dạy họcI/ Giới thiệu cách vẽ chung: - Lấy giá chữ L làm ví dụ. Bớc 1: Cho học sinh phân tích hình dạng vật thể và chọn các hớng chiếu. [Hình 3. 2- Sgk]- Giá có dạng chữ L nội tiếp trong khối hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở giữa. - Chọn 3 hớng chiếu lần lợt vuông góc với mặt trớc, mặt trên, mặt bên trái của vật thể. B ớc 2 : Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thớc của vật thể. - Bố trí 3 hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo đúng sự liên hệ chiếu. B ớc 3 : Lần lợt vẽ mờ bằng nét mảnh từng phần của vật thể theo sự phân tích hình dạng của khối hình học. B ớc 4 : Tô đậm các nét thấy, đờng bao thấy của vật thể trên các hình biểu diễn. Dùng nét đứt để biểu diễn các cạnh khuất, đờng bao khuất B ớc 5 : Kẻ các đờng gióng kích thớc, đờng kích thớc và ghi con số kích thớc trên các hình chiếu. II/ Tổ chức thực hành: - Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu cầu của bài làm. - Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học sinh. - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bớc tiến hành. - Gọi 1 HS nhắc lại sự liên hệ về kích thớc và vị trí giữa các hình chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh cho biết các kích thớc nào của vật thể?Câu 2: Trong PPCG1 các hình chiếu đ-ợc đặt nh thế nào?Câu3: Ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật là những hình nào?Câu 4: Ba hình chiếu của hình trụ tròn xoay là những hình nào? [Lu ý : Mỗi kích thớc chỉ ghi 1 lần]. Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu cầu và theo hớng dẫn của giáo viên. 4/ Củng cố: - Giáo viên thu bài làm của học sinh, sau đó nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài và thái độ học tập của học sinh. 5/ Bài tập :-Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 4 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4- Bài 4 : Mặt cắt và hìnhcắt 5I/ Mục tiêu : - Hiểu đợc một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt. - Biết cách vẽ mắt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản. II/ Nôị dung - Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung: - Khái niệm về hình cắt và mặt cắt. - Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt khác nhau. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Mô hình, tranh vẽ phóng tohình 4. 1 và 4. 2 SGK- Có thể dùng chơng trình Power poin để dạy. III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số. 2] Kiểm tra bài cũ: - ở lớp 8 các em đã học về hình cắt vậy vì sao trên bản vẽ phải dùng hình cắt?- Cho vật thể đơn giản có rãnh hoặc lỗ, yêu cầu học sinh vẽ 3 hình chiếu. 3] Giảng bài mới : Nội dung T/g Hoạt động và dạy học I/ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt: Giả sử dùng 1 mp tởng tợng song song với 1 mp hình chiếu cắt vật thể ra làm 2 phần. Chiếu vuông góc phần vật thể ở sau mp cắt lên mp hình chiếu song song với mp cắt đó đợc : - Hình biểu diễn các đờng bao của vật thể nằm trên mp cắt gọi là mặt cắt. - Hình biểu diễn mặt cắt và các đờng bao của vật thể sau mp cắt gọi là hình cắt. Mặt cắt đợc thể hiện bằng đờng gạch gạch. II/ Mặt cắt: - Dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện vuông góc của vật thể. 1] Mặt cắt chập : - Là mặt cắt đợc vẽ ngay trên hình chiếu t-ơng ứng. Đờng bao của mặt cắt chập đợc vẽ bằng nét liền mảnh. -2] Mặt cắt rời : - Là mặt cắt đợc vẽ ở ngoài hình chiếu, đ-ờng bao của mặt cắt rời đợc vẽ bằng nét liền đậm. III/ Hình cắt: 1] Hình cắt toàn bộ : - Hình cắt sử dụng một mp cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. Dựa vào kiểm tra bài cũ GV nêu lí do vì sao phải cắt. - Cho HS đọc phần k/n, quan sát hình 4. 1 SGK trên tranh vẽ khổ to và rút ra k/n thế nào là mặt cắt, hình cắt? Mặt cắt và hình cắt khác nhau nh thế nào?- Thế nào là mp cắt, hình cắt và mặt cắt?- Mặt cắt chập dùng để biểu diễn mặt cắt có hình dạng đơn giản. HS quan sát hình 4. 2 và 4. 3 SGK và vẽ vào vở. - Mặt cắt rời đợc đặt gần hình chiếu tơng ứng và liên hệ với hình chiếu bằng nét chấm gạch mảnh. HS quan sát hình 4. 4 và vẽ vào vở. HS quan sát hình 4. 1 và 4. 5, vẽ 62] Hình cắt một nửa : - Hình biểu diễn gồm 1 nửa hình cắt ghép với 1 nửa hình chiếu, đờng phân cách là trục đối xứng đợc vẽ bằng nét chấm gạch mảnh. - Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật thể đối xứng. Trên phần hình cắt thờng không vẽ các nét đứt. 3] Hình cắt cục bộ : - Hình biểu diễn vật thể dới dạng hình cắt, đ-ờng giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét lợn sóng. hình 4. 5 vào vở. HS quan sát hình 4. 6 và vẽ vào vở. HS quan sát hình 4. 7 và vẽ vào vở. 4/ Củng cố: - Trả lời câu hỏi SGK trang 24. 5/ Bài tập về nhà: - Đọc phần thông tin bổ sung. - Làm BT 1, 2 SGK trang 24, 25. - Xem trớc bài 5. IV/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5- Bài 5 : Hình chiếu trục đo 7I/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu đợc các khái niệm về hình chiếu trục đo. - Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản. II/ Nội dung- Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung : - Khái niệm về hình chiếu trục đo- Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể. 2] Ph ơng tiện : - Các tranh vẽ phóng to hình 5. 1 và bảng 5. 1 SGK- Khuôn vẽ e líp. III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số, đồng phục. 2] Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là mặt cắt và hình cắt?Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?- Phân biệt các loại hình cắt? 3] Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động và dạy học I/ Khái niệm: 1] Thế nào là hình chiếu trục đo : - Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều của vật thể đợc xây dựng bằng phép chiếu song song. H ] Cách xây dựng hình chiếu trục đo : - Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các toạ độ theo 3 chiều dài, rộng và cao của vật thể. Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ vuông góclên mp hình chiếu [P] theo phơng chiếu l [l không song song với P] và không song song với các trục toạ độ. Trên mp [P] nhận đợc một hình chiếu của vật thể và hệ toạ độOXYZ. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục đo của vật thể. 2] Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo: a] Góc trục đo: - Trong phép chiếu trên, hình chiếu của các trục toạ độ là OX, OY, OZ gọi là các trục đo. Góc giữa các trục đo : XOY, YOZ, XOZ gọi là các góc trục đo. b] Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó. Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo. Câu hỏi 1: Các hình 3. 9 Sgk trang 21 có đặc điểm gì?Thể hiện cả 3 chiều [3 kích thớc ] của vật thể. Câu hỏi 2: Hình chiếu trục đo có u điểm gì?- Dễ nhận biết hình dạng của vật thể. Câu hỏi 3: - Hình chiếu trục đo đợc vẽ trên 1 hay nhiều mp hình chiếu?- 1 mp hình chiếu. Câu hỏi 4: Vì sao phơng chiếu l không đợc song song với mp hình chiếu và các trục toạ độ?- Hs vẽ hình 5. 1 vào vở. - Giới thiệu trên tranh vẽ khổ to. - Góc trục đo và các hệ số biến dạng thay đổi liên quan đến các yếu tố nào?- Vị trí của các trục toạ độ hoặc phơng chiếu l đối với mp hình chiếu 8OAAO ''= p là hệ số biến dạng theo trục OXOBBO ''= q là hệ số biến dạng theo trục OYOCCO ''= r là hệ số biến dạng theo trục OXII/ Hình chiếu trục đo vuông góc đều. 1] Đặc điểm: Trong hình chiếu trục đo vuông góc ều l r [P] và 3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q = r. 2]Thông số cơ bản: a] Góc trục đo : XOY=YOZ=XOZ=1200b] Hệ số biến dạng : p = q = r = 0, 8- Để dễ vẽ quy ớc lấy p = q = r = 1, trục OZ biểu thị chiều cao đợc đặt thẳng đứng. 2] Hình chiếu trục đo của hình tròn: - Là các hình elip có các hớng khác nhau. - Quy ớc Elip có trục dài bằng 1, 22 d, trục ngắn bằng 0, 7 d [d là đòng kính của hình tròn]. III/ Hình chiếu trục đo xiên góc cân: 1]Đặc điểm: - Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân l không vuông góc với P. - Các hệ số biến dạng bằng nhau từng đôi một. p = q; q =r ; r =p. 2] Thông số cơ bản: a] Góc trục đo: XOZ=900, XOY=1350b]Hệ số biến dạng: p =r = 1; q= 0, 5IV/ Cách vẽ hình chiếu trục đo: Phải căn cứ vào đặc điểm hình dạng của vật thể để chọn cách vẽ hình chiếu trục đo cho phù hợp. Giới thiệu các bớc vẽ trên bảng 5. 1 sgk [30]. P. + KL: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ. HS vẽ hình 5. 2 vào vở. - Học sinh quan sát hình 5. 3 Sgk. Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân, các mặt của vật thể song song với mp toa độ XOZ không bị biến dạng 4/Củng cố: - Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 31. 5/Bài tập: - Làm BT 1, 2 SGK trang 31. IV/ Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 6- Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể. I/ Mục tiêu: 120o120o45oZ9- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình chiếu. II/ Chuẩn bị bài thực hành: 1] Chuẩn bị nội dung : - Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bớc tiến hành vẽ. 2] Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học : - Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK [trang 33]. - Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết. III/ Tiến trình tổ chức thực hành: 1] ổ n định lớp : 2] Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân. 3] Giảng bài mới: *]Phần 1 : Giới thiệu baì: - Giáo viên trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bớc tiến hành. B ớc 1 : Đọc bản vẽ 2 hình chiếu và phân tích hình dạng vật thể cần vẽ. B ớc 2 : Vẽ hình chiếu thứ 3. [Có thể chọn hình bất kỳ tuỳ đối tợng học sinh]. B ớc 3 : Vẽ hình cắt. B ớc 4 : Vẽ hình chiếu trục đoCác bớc vẽ hình chiếu trục đo tơng tự nh bài 3 đã làm. *] Phần 2: Tổ chức thực hành: - Giáo viên giao bài cho từng học sinh và nêu yêu cầu của bài làm. [Có đề in cho từng học sinh]- Học sinh làm bài theo sự hớng dẫn của giáo viên. 4] Củng cố : - Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về kí, kiểm tra những gì đã làm đợc của học sinh. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học sinh. - Thái độ học tập của học sinh. 5] Bài tập: - Yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu bài tập của mình và xem kĩ các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ để thực hiện bài làm cho tốt. IV/ Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 7- Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể [Tiếp]I/ Mục tiêu: 10- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình chiếu. II/ Chuẩn bị bài thực hành: 3] Chuẩn bị nội dung : - Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bớc tiến hành vẽ. 4] Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học : - Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK [trang 33]. - Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết. III/ Tiến trình tổ chức thực hành: 1] ổ n định lớp : 2] Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bớc vẽ hình chiếu trục đo. - Nêu các loại hình cắt, cách vẽ hình cắt. 3] Giảng bài mới: Phần 1 : - Giáo viên trả bài lần trớc cho các em. - Giáo viên nhận xét qua về bài làm giờ trớc của các em. Nêu các bớc để hoàn thiện bản vẽ và những chỗ sai cần sửa. Phần 2 : - Học sinh tiếp tục hoàn thiện bài làm của mình. - Vẽ hình cắt và vẽ hình chiếu trục đo. 4] Củng cố : - Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về chấm. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học sinh. - Thái độ học tập của học sinh. 5] Bài tập: - Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 7 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 8- Bài 7 : Hình chiếu phối cảnhI]Mục tiêu: - Học sinh biết đợc khái niệm về hình chiếu phối cảnh. - Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản. 11II/ Nội dung Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung : - Một số khái niệm cơ bản về hình chiếu phối cảnh. - Cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Tranh vẽ phóng to HCPC các hình 7. 1;7. 2; 7. 3 SGK. - Sử dụng máy chiếu nếu có. III] Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : 2] Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu các phép chiếu đã học? Cách xác định hình chiếu của 1 điểm trong các loại phép chiếu vừa nêu. 3] Giảng bài mới : Nội dung t/g Hoạt động và dạy họcI/ Khái niệm: 1]Hình chiếu phối cảnh là gì? Hìnhchiếu phối cảnh là hình biểu diễn đợc xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. mặt phẳngvật thểtầm mắtmặt phẳngđiểm nhìnmặt tranhttTrong phép chiếu này: - Tâm chiếu là mắt ngời quan sát [điểm nhìn]. - Mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng tởng tợng gọi là mặt tranh. - Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu diễn gọi là mặt phẳng vật thể. - Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt. MP này cắt mặt tranh theo 1 đờng thẳng gọi là đờng chân trời [tt]2]ứ ng dụng của hình chiếu phối cảnh - Để biểu diễn các công trình có kích thớc lớn nh nhà cửa, cầu đ-ờng... 3] Các loại hình chiếu phối cảnh: - Thờng có 2 loại : + Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ+ Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ*]Hình chiếu phối cảnh 1điểm tụ: nhận đợc khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể. 3] Học sinh quan sát hình 7. 1 SGK và cho nhận xét. 4] Các viên gạch càng ở xa càng nhỏ lại5] Các đờng thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mắt phẳng hình chiếu, gặp nhau tại 1 điểm, đợc gọi là điểm tụ. Học sinh quan sát tiếp hình 7. 2- Yêu cầu Hs quan sát hình 7. 1 và 7. 3 để nhận xét và phân biệt. - Thế nào là HCPC 1 điểm tụ, 2 điểm tụ ? Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?- Giáo viên đa ra đề bài: Cho vật thể có dạng chữ L. Hãy vẽ phác 12*]Hình chiếu phối cảnh2 điểm tụ: nhận đợc khi mặt tranh không song song với một mặt nào của vật thể. II/ Ph ơng pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh: *] Kết luận : Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm thuộc vật thể. HCPC 1 điểm tụ của vật thể. - HS nghiên cứu các bớc vẽ trong SGK,. Giáo viên hớng dẫn từng bớc vẽ, học sinh vẽ theo vào vở. 4] Củng cố : - Nêu lại các khái niệm, các bớc vẽ HCPC 1 điểm tụ. - Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40. 5] Bài tập : - Vẽ hình 7. 4 SGK trang 40. - Ôn lí thuyết và bài tập chơng 1 để giờ sau kiểm tra 1 tiết. IV/ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 13Tiết 9: Kiểm tra I/ Mục đích - Yêu cầu: - Thông qua bài kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng làm bài của học sinh trong phần vẽ kĩ thuật cơ sở. - Qua bài làm của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tợng học sinh. II/ Hình thức kiểm tra: Gồm 2 phần: Phần lí thuyết là các câu hỏi trắc nghiệm. Phần thực hành học sinh làm 1 bài tập nhỏ. III/ Nội dung kiểm tra: Đề bài1: I/ Lí thuyết: [3đ]Câu 1: Kích thớc của khung tên là kích thớc nào?a/ Dài 140mm, rộng 22mm. b/ Dài 140mm, rộng 32mm. c/ Dài 140mm, rộng 42mm. d/ Dài 130mm, rộng 32mm. Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 10 cm đợc vẽ trên bản vẽ 10 mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ lệ nào?a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1Câu 3: Hình chiếu đứng của vật thể cho biết kích thớc nào của vật: a/ Chiều dài, chiều rộng b, Chiều rộng, chiều cao. c/ Chiều dài, chiều cao. II/ Bài tập: [7 đ]Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo của vật thể. 4]C ủng cố: - Hớng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm. 5] Bài tập : - Đọc trớc bài 8. Đề bài2: I/ Lí thuyết: [3đ]Câu 1: Kích thớc của khung tên là kích thớc nào?a/ Dài 130mm, rộng 22mm. b/ Dài 140mm, rộng 32mm. 14c/ Dài 140mm, rộng 42mm. d/ Dài 130mm, rộng 32mm. Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 50 cm đợc vẽ trên bản vẽ 50 mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ lệ nào?a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1Câu 3: Hình chiếu bằng của vật thể cho biết kích thớc nào của vật: a/ Chiều dài, chiều rộng b, Chiều rộng, chiều cao. c/ Chiều dài, chiều cao. II/ Bài tập: [7 đ]Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo của vật thể. Ch ơng 2 : Vẽ kỹ thuật ứng dụngTiết 10- Bài 8 : Thiết kế và bản vẽ kỹ thuậtI/ Mục tiêu: - Biết đợc các giai đoạn chính của công việc thiết kế. - Hiểu đợc vai trò của bản vẽ trong thiết kế. II/ Nội dung- Ph ơng tiện dạyhọc : 1/ Nội dung: - Thiết kế. - Bản vẽ kỹ thuật. - Mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kỹ thuật. 2/ Ph ơng tiện dạy học : - Một số tranh ảnh và hình vẽ về các công trình xây dựng và cơ khí. - Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập. III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số, đồng phục. 2] Kiểm tra bài cũ: - Hình chiếu phối cảnh thờng đợc sử dụng trong các bản vẽ nào? Tại sao?3] Giảng bài mới: Nội dung t/g Hoạt động và dạy họcI] Thiết kế: 1] Các giai đoạn thiết kế: Quá trình thiết kế đợc tóm lợc theo sơ đồ sau: GV cho học sinh quan sát 1 số tranh ảnh về sản phẩm cơ khí, công trình xây dựng... và nói rõ để chế tạo ra các sp đó ngời ta phải thiết kế. HS đọc kĩ các bớc thiết kế đ-ợc đa ra trong SGK để nắm rõ từng giai đoạn thiết kế. Vẽ sơ đồ hình 8. 1 vào vở. HS xác định mục đích chế 15Quá trình thiết kế thờng qua các giai đoạn sau: a] Điều tra, nghiên cứu yêu cầu của thị trờng, nguyện vọng của ngời thiết kế, hình thành ý tởng và xác định đề tài thiết kế. b] Tiến hành tính toán lập bản vẽ nhằm xác định hình dạng, kết cấu, kích thớc, chức năng của sản phẩm. c] Làm mô hình, tiến hành thử nghiệm hoặc chế tạo thử. d] Thẩm định, phân tích, đánh giá phơng án thiết kế, cải tiến để đợc phơng án tốt nhất. e] Theo phơng án tốt nhất, tiến hành lập hồ sơ kĩ thuật gồm các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm, các bản thuyết minh, tính toán và các chỉ dẫn về vận hành, sử dụng sản phẩm. 2] Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập : - B ớc 1 : Xác định mục đích sử dụng sản phẩm để hình thành phơng án thiết kế. - B ớc 2 : Dựa vào mục đích, yêu cầu của sản phẩm, thu thập các thông tin có liên quan đến sản phẩm để có thể phác hoạ ra sản phẩm. - B ớc 3 : Làm mô hình, chế tạo thử, kiểm tra xem có hợp lý về hình dáng, kích thớc, màu sắc không?- B ớc 4 : Phân tích, đánh giá phơng án thiết kế theo các yêu cầu đã đề ra. Cuối cùng đa ra phơng án thiết kế tốt nhất. - B ớc 5 : Căn cứ phơng án thiết kế đã hoàn thiện, tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ, viết thuyết minh giới thiệu sản phẩm, lập các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. II/ Bản vẽ kĩ thuật: 1] Các loại bản vẽ kĩ thuật : *] Bản vẽ kĩ thuật: là các thông tin kĩ thuật đợc trình bày dới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất. Thờng gặp 2 loại bản vẽ kĩ thuật: *] Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng... các máy móc, thiết bị. tạo chiếc hộp để xác định đ-ợc yêu cầu thiết kế. Mỗi em có thể đa ra ý tởng thiết kế của mình bằng hình vẽ vào vở. Có tham khảo hình SGK [43]. Các bản vẽ của sản phẩm là tài liệu chính của hồ sơ kĩ thuật, kết quả cuối cùng của hồ sơ thiết kế. Bản vẽ kĩ thuật HS đã đợc học ở lớp 8, vì vậy GV có thể đa ra câu hỏi: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?- Giới thiệu 2 loại bản vẽ bàng hình 9. 4 và 11. 2 SGK. Trong thiết kế bản vẽ có vai trò nh thế nào? Hình thành ý tưởng. Xác định đề tài thiết kếThu thập thông tinTiến hành thiết kếL m mô hình thử nghiệmChế tạo thử. Thẩm định, đánh giá phương án thiết kếLập hồ sơ kĩ thuật16*] Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng... các công trình kiến trúc và xây dựng. 2] Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế: - Đọc các bản vẽ để thu thập thông tin liên quan đến đề tài thiết kế. - Vẽ các bản vẽ phác của sản phẩm. - dùng các bản vẽ để trao đổi ý kiến với đồng nghiệp. - Vẽ các bản vẽ cần thiết. 3]Củng cố : - Các giai đoạn chính của công việc thiết kế. - Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế. 4]Bài tập về nhà: - Trả lới các câu hỏi trong SGK trang 46. - Xem trớc bài 9 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 11- Bài 9 : Bản vẽ cơ khíI/ Mục tiêu: - Biết đợc nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. - Biết cách lập bản vẽ chi tiết. II/ Nội dung Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung : - Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp. - Cách lập bản vẽ chi tiết. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Tranh vẽ phóng to hình 9. 1, 9. 4 SGK. Tranh hoặc mô hình bộ giá đỡ. III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số. 2] Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?Nêu các loại bản vẽ kĩ thuật?3] Giảng bài mới : Nội dung t/g Hoạt động và dạy họcI/ Bản vẽ chi tiết: 1] Nội dung của bản vẽ chi tiết: *]Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thớc, và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. *] Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. 2] Cách lập bản vẽ chi tiết: - Trớc khi lập bản vẽ chi tiết cần phải nghiên cứu kĩ công dụng, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. - Phân tích hình dạng và kết cấu của chi tiết, chọn HS quan sát hình 9. 1 SGK và trả lời các câu hỏi: - Bản vẽ biểu diễn nội dung gì?- Bản vẽ này dùng để làm gì?Từ các câu trả lời của học sinh, giáo viên đặt tiếp câu hỏi: - Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì?- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?- Muốn lập bản vẽ chi tiết, cần phải 17phơng án biểu diễn và các hình biểu diễn. *] Trình tự lập bản vẽ : - B ớc 1 : Bố trí hình biểu diễn và khung tên. - B ớc 2 : Vẽ mờ. - B ớc 3 : Tô đậm. - B ớc 4 : Ghi phần chữ. - B ớc 5 : Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ. II/ Bản vẽ lắp: *] Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tơng quan của 1 nhóm chi tiết đợc lắp với nhau. *] Công dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết. làm gì?- Nêu trình tự lập bản vẽ?- HS nghiên cứu kĩ trình tự lập bản vẽ và thực hiện theo. HS quan sát tranh vẽ hình 9. 4, bản vẽ lắp bộ giá đỡ và trả lời các câu hỏi: - Trên bản vẽ này gôm những chi tiết nào? Mối quan hệ giữa các chi tiết?- Bản vẽ lắp gồm những nội dung gì?- Bản vẽ lắp dùng để làm gì?HS đọc bản vẽ lắp và cho biết các nội chính của bản vẽ. 4] Củng cố : - Nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, phân biệt đợc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. - Nắm đợc các bớc lập bản vẽ lắp. 5] Bài tập vễ nhà: - Bài tập SGK trang 51. Xem trớc bài 10. IV/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 12- Bài 10: Thực hành: Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giảnI/ Mục tiêu : - Lập đợc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. - Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình. II/ Nội dung - Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung : - Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp. - Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy... III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số. 2] Kiểm tra bài cũ : - Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết. 3] Giảng bài mới : Nội dung T/g Hoạt động dạy và họcI/ Nội dung thực hành: - Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp. - Ngời vẽ phải hiểu rõ hình dạng, kết Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV trình bày nội dung bài thực hành. - Giới thiệu vật mẫu, yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của vật 18cấu của chi tiết cần vẽ, từ đó chọn các hình biểu diễn cần thiết. - Cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4: + Chọn tỉ lệ và bố trí các hình. + Vẽ mờ bằng nét liền mảnh. + Vẽ hình cắt. + Ghi kích thớc. + Kiểm tra bản vẽ, tẩy sửa những chỗ sai, thừa. + Tô đậm và hoàn thiện bản vẽ. II/ Tổ chức thực hành: - HS làm bài theo sự hớng dẫn của giáo viên. - Giáo viên phân bài cho học sinh, nêu rõ các yêu cầu đối với bài làm. mẫu. Có thể dùng vật thật nh trục xe đạp, chốt cavet, côn... Hoặcdùng bản vẽ hình 9. 1; 9. 2; 9. 4SGK... - GV yêu cầu HS xem lại VD về cách lập bản vẽ chi tiết để nắm vững các b-ớc vẽ. - Học sinh làm bài trong 2 tiết. - Hết 1 tiết giáo viên thu lại về kí và kiểm tra. Giờ sau trả bài cho học sinh làm tiếp. Nhận xét những phần đã làm đợc của học trò. 4] Củng cố : - GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái độ học tập của học sinh. 5] Bài tập về nhà : - Xem trớc bài 11. IV/ Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 13- Bài 10: Thực hành: Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản [Tiếp]I/ Mục tiêu : - Lập đợc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. - Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình. II/ Nội dung - Ph ơng tiện dạy học : 1] Nội dung: - Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản. 2] Ph ơng tiện dạy học : - Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp. - Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy... III/ Tiến trình bài giảng: 1] ổ n định lớp : - Kiểm tra sĩ số. 2] Kiểm tra bài cũ: - Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết. 3] Giảng bài mới : Học sinh nhận lại bài vẽ của mình từ giờ trớc, tiếp tục hoàn thành bản vẽ theo yêu cầu đầu bài. - Giờ trớc học sinh đã thực hiện vẽ mờ, giờ này tiếp tục chỉnh sửa những chỗ sai, bổ sung nét thiếu và tiến hành tô đậm. 194] Củng cố : - GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái độ học tập của học sinh. Bài tập về nhà: - Xem trớc bài 11. IV/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 14 Bài 11: Bản vẽ xây dựngI/Mục tiêu: - Học sinh nắm đợc khái quát về các loại bản vẽ xây dựng- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà. II/Nội dung- Ph ơng tiện: 1/ Nội dung: - Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. - Nội dung chính: + Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng + Bản vẽ mặt bằng tổng thể. + Các hình biểu diễn ngôi nhà. 2/ Ph ơng tiện : - Tranh vẽ phóng to các hình 11. 1a, 11. 2 SGK- Su tầm 1 số bản vẽ các công trình xây dựng và quy hoạch- Sử dụng máy chiếu. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổ n định lớp : [1]2/ Kiểm tra bài cũ: - Giờ trớc làm bài thực hành. 3/ Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động dạy và họcI/ Khái niệm chung: - Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các công trình xây dựng nh : nhà cửa, cầu đ-ờng, trạm điện, bến cảng.. v. v.. */ Bản vẽ nhà : Là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thớc và cấu tạo của ngôi nhà. Ngời thi công căn cứ vào bản vẽ để xây dựng ngôi nhà. II/ Bản vẽ mặt bằng tổng thể. Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình chiếu bằng của các công trình trên khu đất xây dựng. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí các công trình xây dựng với hệ thống đờng sá, cây xanh... hiện có hoặc dự định xây dựng và quy hoạch của khu đất. Hoạt động 1: GV đặt câu hỏi: Câu hỏi 1: Em hãy kể 1 số công trình xây dựng mà em biết?- Trờng học, cầu đờng, nhà... Hoạt động 3: GV giới thiệu một số bản vẽ công trình xây dựng và đặt câu hỏi: Câu hỏi 2: Thế nào là bản vẽ xây dựng?Học sinh đa ra câu trả lời, từ đó GV rút ra khái niệm chung về bản vẽ xây dựng. Câu hỏi 3 : Trong các bản vẽ xây dựng, các em hay gặp bản vẽ nào nhất?- Bản vẽ nhà. Câu hỏi 4: Theo em bản vẽ nhà 20III/ Các hình biểu diễn ngôi nhà. 1/ Mặt bằng: Là hình cắt bằng của ngôi nhà đợc cắt bởi một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thớc của tờng, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thiết bị, đồ đạc... đây là hình biểu diễn quan trọng nhất của ngôi nhà. 2/ Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên một mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngoài của ngôi nhà. Mặt đứng có thể là hình chiếu đứng [mặt chính], có thể là hình chiếu cạnh của ngôi nhà. [Mặt bên]. 3/ Hình cắt: Là hình cắt tạo bởi mặt phẳng cắt song song với một mặt đứng của ngôi nhà. Hình cắt dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận ngôi nhà và kích thớc các nhà cao tầng theo chiều cao, kích thớc cửa đi, cửa sổ, cầu thang, tờng, sàn, mái, móng... phải thể hiện đợc những nội dung gì?HĐ 3 : GV giới thiệu các loại bản vẽ trong giai đoạn thiết kế sơ bộ ngôi nhà [mặt bằng tổng thể, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt... ]HĐ 4: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các mặt bằng của ngôi nhà 2 tầng hình 11. 2 SGK và đa ra các câu hỏi. Câu hỏi 5: Mặt bằng là hình chiếu nào của ngôi nhà?Câu hỏi 6: Mặt bằng thể hiện đợc những thông tin gì?Câu hỏi 7: Trên mặt bằng có biểu diễn phần bị che khuất không? [Đặt các câu hỏi tơng tự nh vậy với mặt đứng, hình cắt]HĐ 5: GV tổng kết nội dung bài học và nhấn mạnh nội dung chính của bài: Các bản vẽ cơ bản và cần thiết để thiết kế một ngôi nhà là mặt bằng tổng thể, bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng và hình cắt của ngôi nhà. 4/ Củng cố : 21- So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể với hình chiếu bằng khi biểu diễn một vật thể đơn giản - So sánh mặt bằng và mặt cắt ngôi nhàvới hình cắt của một vật thể? 5/ Bài tập về nhà: - Đọc kĩ phần thông tin bổ sung, - Trả lời các câu hỏi trong SGKtrang 60. - Chuẩn bị trớc bài 12. IV/ Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 15- Bài 12 : Thực hành : Đọc bản vẽ xây dựng. I/ Mục tiêu: - Đọc hiểu đợc bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản. - Đọc hiểu đợc bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản. II/ Nội dung Ph ơng tiện : 1/ Nội dung: - Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. - Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà. 2/ Ph ơng tiện : - Tranh vẽ phóng to các hình từ 12. 1 đến 12. 4 SGK- Sử dụng máy chiếu. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổ n định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì?- Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễndùng trong bản vẽ nhà là gì?3/ Các b ớc tiến hành bài thực hành : 22Nội dung T/g Hoạt động dạy và học1/ Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể: Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể [hình 12. 1] và hình chiếu phối cảnhcủa 1 trạm xá xã. đọc mặt bằng tổng thểMặt bằng tổng thể một trạm xá2/ Đọc bản vẽ mặt bằng: - Yêu cầu 1: Ghi các kích thớc còn thiếu trên bản vẽ.- Yêu cầu 2: Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung.* L u ý : Tính diện tích sử dụng của các phòng từ các kích Hoạt động 1: Học sinh quan sát hình vẽ, đọc các ghi chú trong hình và trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng của từng ngôi nhà. Hoạt động 2: Học sinh đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể. Hoạt động 3: Mời 1 học sinh chỉ rõ hớng quan sát để nhận đợc mặt đứng các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12. 3Hoạt động 4: Học sinh quan sát mặt bằng tầng 2 của một ngôi nhà cha đầy đủ kích thớc, ghi các kích thớc còn thiếu và tính toán diện tích các phòng trên mặt bằng này. 232 3thớc bên trong phòng.Kích thớc bên trong phòng bằng khoảng cách giữa các trục tờng trừ độ dày tờng.+ Diện tích phòng ngủ 1:[4,2m- 0,22m/2 - 0,11m/2][ 4m- 2.0,22m/2] =15,25m2+Diện tích phòng ngủ 2: [4m- 0,22m/2 - 0,11m/2][ 4m- 2.0,22m/2] =14,50 m2+Diện tích phòng sinh hoạt chung: [5,2m-2. 0,22m/2 ][ 3,8m- 2.0,22m/2] =17,83 m24/ Tổng kết, đánh giá: - Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ thực hành: - Sự chuẩn bị của học sinh, việc thực hiện bài tập của học sinh.- Thái độ làm việc của học sinh. 5/ Bài tập về nhà: - Đọc trớc bài 13. IV/ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 24Tiết 16- Bài 13 : Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính điện tửI/ Mục tiêu: - Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính- Biết khái quát về phần mềm AutoCAD. II/ Nội dung- Ph ơng tiện : 1/ Nội dung: - Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính. - Khái quát về phần mềm Auto CAD. 2/ Ph ơng tiện : - Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK- Su tập các bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính. - Máy tính có phần mềm AutoCAD [nếu có] III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổ n định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Giờ trớc thực hành. 3/ Giảng bài mới: Nội dung T/g Hoạt động dạy và họcI/ Khái niệm chung: - Các u điểm của việc lập bản VKT bằng máy tính: + Bản vẽ đợc lập một cách chính xác và nhanh chóng. + Dễ dàng sửa chữa, bổ sung, thay đổi và lu trữ bản vẽ. + Giải phóng con ngời ra khỏi các công việc nặng nhọc và đơn điệu khi lập bản vẽ. II/ Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính. Hệ thống CAD gồm 2 phần: Phần cứng và phần mềm.1]Phần cứng: Là tổ hợp các phơng tiện kĩ thuật gồm máy tính và các thiết bị đa thông tin vào, ra bao gồm: *] Các thiết bị đọc bản vẽ: bảng số hoá, máy quét ảnh... cho phép biến đổi các thông tin vẽ thành các thông tin dới dạng số để đa vào bộ nhớ của máy tính. *] Các thiết bị phục vụ hoạt động trao đổi thông tin giữa ngời sử dụng và máy tính trong quá trình vẽ: màn hình, bàn phím, chuột, bút sáng.... *] Các thiết bị đa ra thông tin vẽ :nh máy vẽ hoặc máy in dùng để xuất ra các bản vẽ. 2] Phần mềm: Đảm bảo thực hiện các hoạt động Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu và giúp HS hiểu đợc các u điểm của việc lập bản VKT với sự trợ giúp của máy tính. Câu hỏi 1: Thông thờng để lập bản VKT ngời ta phải sử dụng những dụng cụ nào?Câu hỏi 2: So với cách vẽ thông thờng vẽ bằng máy tính sẽ có những u điểm gì? Hoạt động2: Tìm hiểu khái quát về hệ thống VKT bằng máy tính [hệ thống CAD- computer Aided Drafting]. Câu hỏi 3: Quan sát trên hình vẽ, em hãy cho biết các thiết bị vào, thiết bị ra nói chung và các thông tin vẽ nói riêng?Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về phần mềm AutoCAD. - Giới thiệu hình vẽ 13. 2, 13. 3, 13. 4 và 1 số bản vẽ đợc vẽ bằng AutoCAD để nêu lên khả năng làm việc của chơng trình. 25

Video liên quan

Chủ Đề