- Giáo dục
- Học tiếng Anh
Chủ nhật, 15/5/2016, 03:00 [GMT+7]
Nguyên âm luôn là những chữ cái phức tạp về cách phát âm trong tiếng Anh, nhưng chữ I có thể là nguyên âm ít phức tạp nhất.
I chỉ được phát âm là /ɪ/, /aɪ/, /ɜː/ hoặc /i:/ khi nó được kết hợp với các chữ cái khác nhau trong 5 trường hợp như sau:
Chữ I thường được đọc là /ɪ/
1. fill /fɪl/ [v] điền
2. fit /fɪt/ [adj] phù hợp
3. habit /ˈhæbɪt/ [n] thói quen
4. ill /ɪl/ [adj] ốm
5. inn /ɪn/ [n] quán trọ
6. kiss /kɪs/ [v] hôn
7. kit /kɪt/ [n] túi đựng đồ đạc
8. liberty /ˈlɪbəti/ [n] sự tự do
9. link /lɪŋk/ [n] liên kết
10. minute /ˈmɪnɪt/ [n] phút
11. miss /mɪs/ [v] nhớ
12. pink /pɪŋk/ [n] màu hồng
13. rabbit /ˈræbɪt/ [n] con thỏ
14. singer /sɪŋər/ [v] ca sĩ
15. wish /wɪʃ/ [v] mong ước
Chữ I được đọc là /aɪ/ khi được ce, de, gh, ke, le, me, nd, ne, te
1. high /haɪ/ [adj] cao
2. kind /kaɪnd/ [adj] tử tế
3. kite /kaɪt/ [n] cái diều
4. lime /laɪm/ [n] quả chanh
5. line /laɪm/ [n] đường kẻ
6. mice /maɪs/ [n] chuột [số nhiều của mouse]
7. mine /maɪn/ [pronoun] của tôi
8. nice /naɪs/ [adj] tốt, đẹp
9. shine /ʃaɪn/ [v] tỏa sáng
10. slide /slaɪd/ [n] ván trượt
11. smile /smaɪl/ [v] mỉm cười
12. time /taɪm/ [n] thời gian
Chữ I thường được đọc là /ɜː/ khi nó đứng trước r
1. firm /fɜːrm/ [n] công ty, tập đoàn
2. kirk /kɜːrk/ [n] nhà thờ
3. shirt /ʃɜːrt/ [n] áo sơ mi
4. skirt /skɜːrt/ [n] váy ngắn
5. smirk /smɜːrk/ [v] cười tự mãn
IE + một phụ âm sau đó, thì IE luôn phát âm là /i:/
1. niece /ni:s/ [n] cháu gái
2. piece /pi:s/ [n] miếng, mẩu
Exceptions [Ngoại lệ]
1. fierce /fɪrs/ [adj] mãnh liệt
2. lie /laɪ/ [v] nói dối
3. pie /paɪ/ [n] miếng bánh
4. tie /taɪ/ [n] cà vạt
Chữ I được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước re, rus
1. fire /faɪr/ [n] lửa
2. hire /haɪr/ [v] thuê
3. mire /maɪr/ [n] bãi lầy
4. tire /taɪr/ [n] lốp xe
5. virus /ˈvaɪrəs/ [n] virus
Lưu ý: Những nguyên tắc trên chỉ đúng với phần lớn các trường hợp. Vẫn còn những ngoại lệ và những từ tiếng Anh vay mượn từ ngôn ngữ khác.
Thầy giáo Nguyễn Anh Đức
Tác giả cuốn Luyện siêu trí nhớ từ vựng tiếng Anh theo phương pháp Do Thái
Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu nguyên âm là câu hỏi được nhiều bạn học sinh, phụ huynh và cả người nước ngoài học tiếng Việt quan tâm rất nhiều. Vậy nên, nội dung bài viết ngay sau đây Monkey sẽ giải đáp chi tiết để mọi người cùng tham khảo.
10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát
triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey
Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.
Nguyên âm trong tiếng Việt là gì?
Nguyên âm tiếng Việt được biết đến là những từ khi nói sẽ phát ra một luồng hơi đi từ phổi lên thanh quản, chúng sẽ không bị ngăn cản và sẽ có độ mở rộng khuôn miệng.
Ngoài ra, nguyên âm thường đứng một mình hoặc có thể kết hợp được với những phụ âm để tạo thành tiếng hoàn chỉnh.
Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?
Trong bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn Bộ GDĐT đưa ra thì sẽ có tổng cộng 12 nguyên âm đơn bao gồm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
Tuy nhiên, xét về mặt ngữ âm thì tiếng Việt của chúng ta có tổng cộng 11 nguyên âm đơn, 32 nguyên âm đôi và 13 nguyên âm ba. Cụ thể:
- 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư. Bởi vì chữ i và y có phát âm giống nhau nên sẽ giảm đi 1 nguyên âm so với chữ viết.
- 32 nguyên âm đôi: ai, ao, au, ay, âu, ây, êu, eo, ia, iê/yê, iu, oa, oe, oă, oa, oi, oe, oo, ôô, ơi, ua, uâ, uă, uâ, ue, ua, ui, ưi, uo, ươ, ưu, uơ, uy.
- 13 nguyên âm ba: oai, oao, uao, oeo, iêu/yêu, uôi, ươu, uyu, uyê, ươi, oay, uây, ươi.
Lưu ý, trong những nguyên âm trên thì có 12 nguyên âm bắt buộc phải thêm phần âm cuối là nguyên âm hoặc phụ âm bao gồm: yê, ươ, uô, uâ, iê, â. Còn những nguyên âm bắt buộc phải có phụ âm cuối là uyê, uă, ôô, oo, oă, ă.
Ngoài ra, trong tiếng Việt có 4 nguyên âm ghép có thể đứng một mình, có thể thêm âm cuối, âm đầu hoặc cả hai gồm uy, uê, oe, oa. Cùng với đó, sẽ có đến 29 nguyên âm ghép sẽ không được thêm phần âm cuối vô gồm: uyu, uya, ươu, ươi, uôi, uây, uai, ưu, ưi, ui, ưa, oeo, oay, oao, oai, ơi, ôi, oi, iu, iêu/yêu, ia, êu, eo, ây, ay, âu, au, ao, ai.
Nhìn chung, trong bảng chữ cái tiếng Việt thì phần nguyên âm khá phức tạp, chưa kể còn liên quan đến phụ âm và cách phát âm của chúng. Vậy nên, khi học tiếng Việt thì việc nắm vững những nguyên tắc đó để có thể nghe, nói, đọc, viết chính xác hơn.
Hướng dẫn cách phát âm những nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Sau khi nắm được bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu nguyên âm? Thì các nguyên âm này khác nhau ở hai điểm chính là độ mở của miệng và vị trí của lưỡi khi phát âm. Cụ thể:
Hai nguyên âm a và ă, căn bản từ độ mở của miệng lẫn vị trí lưỡi khi phát âm khá giống nhau. Nhưng khi nói chính xác thì âm a sẽ dài hơn âm ă. Với các nguyên âm đơn có dấu khác cũng vậy như âm ơ khi phát âm sẽ dài hơn âm â.
Còn với những nguyên âm đôi ban đầu khi phát âm sẽ hơi khó, thường sẽ đọc liền giữa hai âm với nhau, cùng với vị trí đặt đầu lưỡi chạm răng trước, tròn khuôn miệng và hơi nói ra sẽ dài hơn nguyên âm đơn.
Lưu ý, khi dạy bé học phát âm các nguyên âm này, hãy chú ý đến khuôn miệng, vị trí đặt lưỡi và hơi nói ra. Việc nhìn vào phát âm của giáo viên, hay bố mẹ sẽ giúp con dễ dàng mường tượng được vị trí đặt lưới trong cách phát âm một cách chính xác hơn.
Mẹo giúp bé học, ghi nhớ tốt bảng chữ cái tiếng Việt nguyên âm
Với việc nắm được bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu nguyên âm, có thể thấy số lượng cũng khá nhiều với khả năng ghi nhớ của các bé học tiểu học. Vậy nên, để giúp các con học và ghi nhớ tốt những nguyên âm đó, bố mẹ có thể áp dụng một số mẹo sau đây:
- Sử dụng bảng chữ cái sinh động: Với các bé thường ghi nhớ hình ảnh sẽ tốt hơn mặt chữ, nên việc sử dụng bảng chữ cái có hình ảnh sinh động sẽ giúp con học và lưu trữ chữ và ảnh trong não bộ tốt hơn.
- Lồng ghép việc học nguyên âm với thực tiễn: Ở đây, bố mẹ có thể lấy các ví dụ liên quan đến thực tiễn để bé học nguyên âm tốt hơn như âm “a” là “cá”, ô là “bố”, ơ là “bơ”…. Như vậy bé sẽ dễ hiểu hơn.
- Vừa học vừa thực hành: Thay vì chỉ dạy bé học nguyên âm trên lý thuyết con rất nhanh quên, bố mẹ hãy cho bé vừa học, vừa chỉ vào từng chỉ, vừa phát âm hoặc kết hợp thêm viết để con ghi nhớ hiệu quả.
- Tổ chức các trò chơi với nguyên âm: Để giúp quá trình học của bé không bị nhàm chán, bố mẹ có thể tổ chức những trò chơi liên quan tới việc tìm nguyên âm, nhận biết nguyên âm,.. để bé có hứng thú học hơn.
- Học ở bất kỳ đâu: Thay vì chỉ đúng giờ mới dạy bé học thì ở bất kỳ đâu như đi chơi, đi siêu thị,… với bảng hiệu quảng cáo bố mẹ có thể đố bé đâu là nguyên âm để con luôn được học mọi lúc, mọi nơi một cách thoải mái.
- Tạo nền tảng tiếng Việt vững chắc cho bé với Vmonkey: Đây là ứng dụng học tiếng Việt số 1 Việt Nam, giúp bé nắm chắc những kiến thức về tiếng Việt, bảng chữ cái thông qua truyện tranh, sách nói, trò chơi tương tác được hàng triệu phụ huynh tin dùng.
Một số lưu ý bố mẹ có thể giúp bé học bảng chữ cái nguyên âm tiếng Việt tốt hơn
Để giúp con học, ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Việt nói chung, các nguyên âm nói riêng thì bố mẹ cần lưu ý một số vấn đề như:
- Đừng quá khắt khe trong quá trình học của bé: Thay vào đó hãy luôn kiên trì, ân cần chỉ báo bé để con không bị áp lực khi học tập, ghi nhớ.
- Hướng dẫn con mọi lúc mọi nơi: Từ đi công viên, siêu thị, sở thú,… hãy cho bé được làm quen và nhận biết mắt chữ để con thấy được tính thực tiễn của học tiếng Việt.
- Luôn đồng hành cùng con: Bố mẹ hãy luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ con trong quá trình học tập. Hãy thường xuyên hỏi những câu “con có gặp khó khăn gì không”, “chữ này phát âm như thế nào”, “chữ này là gì con nhỉ”… để bé cảm thấy tự tin và thoải mái hơn khi học tập.
- Chú ý cách phát âm các nguyên âm của bé: Việc bé phát âm đúng thì mới có thể viết đúng, nghe đúng và ghi nhớ đúng.
- Đọc sách cho con nghe mỗi ngày: Thông qua việc đọc sách bé sẽ có niềm yêu thích với sách, tăng khả năng luyện đọc và phát âm chính xác hơn.
- Luôn tạo thói quen cho con đặt câu hỏi: Thay vì bé học thụ động, hãy tập cho con thường xuyên đặt ra các câu hỏi liên quan tới việc học chữ, rồi hãy để bé tập tự giải quyết vấn đề khi nào thực sự khó quá bố mẹ mới trợ giúp.
Xem thêm: Bé làm bài tập danh từ tiếng việt lớp 4 đơn giản nhờ bí kíp đắt giá này!
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những thông tin về việc giải đáp “bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu nguyên âm?“. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của Monkey, bố mẹ hoàn toàn có thể giúp con mình học, ghi nhớ và luyện tập kiến thức này một cách hiệu quả hơn nhé.
5 Từ chữ với tôi thường rất hữu ích cho các trò chơi từ như Scrabble và Words với bạn bè. Danh sách này sẽ giúp bạn tìm thấy những từ ghi điểm hàng đầu để đánh bại đối thủ. Word Finder by Wordtips cung cấp cho bạn một danh sách các từ được đặt hàng bởi các điểm trò chơi Word của họ mà bạn chọn. Bạn cũng có thể quan tâm đến 5 từ chữ bắt đầu bằng I. Bạn đang chơi Wordle? Hãy thử New York Times Wordle Solver của chúng tôi hoặc sử dụng các tính năng bao gồm và loại trừ trên trang 5 chữ cái của chúng tôi khi chơi Dordle, WordGuessr hoặc các trò chơi giống như Wordle khác. Chúng giúp bạn đoán câu trả lời nhanh hơn bằng cách cho phép bạn nhập các chữ cái tốt mà bạn đã biết và loại trừ các từ chứa các kết hợp chữ cái xấu của bạn. are often very useful for word games like Scrabble and Words with Friends. This list will help you to find the top scoring words to beat the opponent. Word Finder by WordTips gives you a list of words ordered by their word game points of your choice. You might also be interested in 5
Letter Words starting with I.
Are you playing Wordle? Try our New York Times Wordle Solver or use the Include and Exclude features on our 5 Letter Words page when playing Dordle, WordGuessr or other Wordle-like games. They help you guess the answer faster by allowing you to input the good letters you already know and exclude the words containing your bad letter combinations.
© 2022 Bản quyền: Word.tips
Wordsolver ban đầu được viết như một công cụ để giúp giải quyết các câu đố từ loại hình chữ nhật hoàn toàn mới, nhưng ứng dụng của nó khá rộng trên nhiều trò chơi bao gồm các trò chơi trực tuyến như Scrabble. Không chỉ là người giải quyết Wordsolver, mà nó còn có thể giải quyết các chữ cái cho nhiều trò chơi ANOGRAM như Words with Friends, vẽ một cái gì đó, 4 bức ảnh 1 từ nữa. Nó cũng mở ra khả năng chơi các trò chơi Scrabble cấp độ, nơi tất cả người chơi sử dụng Wordsolver để hỗ trợ tìm kiếm từ, nhưng sử dụng kỹ năng để chơi nơi chơi các từ trên bảng Scrabble và quyết định chữ cái nào để giữ lại. Vui vẻ tuyệt vời!
- Wordsolver
- 2 chữ cái
- 3 chữ cái
- 4 chữ cái
- Tất cả các từ phụ âm
- Một từ nguyên âm
- Một từ phụ âm
- Tất cả các từ nguyên âm
- Những từ có Q mà không có bạn
- Từ bắt đầu de, & nbsp; Re, & nbsp; Un, & nbsp; X; RE, UN, X;
- Từ kết thúc est, & nbsp; Ing, & nbsp; J, & nbsp; Ness, & nbsp; Q, & NBSP; Ted, & nbsp; V, & nbsp; X, & nbsp; Z; ING, J, NESS, Q, TED, V, X, Z;
Trang web này sử dụng cookie. Để biết thêm thông tin xin vui lòng xem chính sách bảo mật của chúng tôi.
Xây dựng 20221018.1200, Liên hệ: Quản trị viên tại Wordsolver.networdsolver là nhãn hiệu đã đăng ký.
WORDSOLVER is a registered trademark.
Trung Hà Lan
- Các bước
- Dịu dàng
- Cảm tạ
- Forth
- Giọt
- Nứt
- Một từ phụ âm
- Tất cả các từ nguyên âm
- Những từ có Q mà không có bạn
- Từ bắt đầu de, & nbsp; Re, & nbsp; Un, & nbsp; X; RE, UN, X;
- Từ kết thúc est, & nbsp; Ing, & nbsp; J, & nbsp; Ness, & nbsp; Q, & NBSP; Ted, & nbsp; V, & nbsp; X, & nbsp; Z; ING, J, NESS, Q, TED, V, X, Z;
Trang web này sử dụng cookie. Để biết thêm thông tin xin vui lòng xem chính sách bảo mật của chúng tôi.
Xây dựng 20221018.1200, Liên hệ: Quản trị viên tại Wordsolver.networdsolver là nhãn hiệu đã đăng ký.
WORDSOLVER is a registered trademark.
bịp bợm stiff, swish, harsh, dwarf, gross, cloth, crock, trill, swift, broth, stack, chips, blink, steps, bland, thank, forth, drops, crack, perch, morph, lands, trunk, flick, conch, Chang, bluff, stuff, brink, sling, filth, tract, fluff, floss, plank, bonds, knack, tress, whack, chalk, prowl, snort, drunk, stomp, shirt, charm, cramp, girth, swarm, and schwa
Chỉ nha khoa | 5 | 4 | 1 | 1 | Dịu dàng | |
Cảm tạ | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Forth | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Giọt | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Nứt | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Cá rô | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Trill | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Nhanh | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Nhanh | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Nhanh | 5 | 4 | 1 | 1 | Nước dùng | |
Cây rơm | 5 | 4 | 1 | 1 | Old Norse | |
Khoai tây chiên | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh | |
Chớp mắt | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Trung Hà Lan | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Các bước | 5 | 4 | 1 | 1 | Dịu dàng | |
Cảm tạ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Forth | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Giọt | 5 | 4 | 1 | 1 | Nứt | |
Cá rô | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
người Pháp | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Hình thái | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Đất đai | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Thân cây | 5 | 4 | 1 | 1 | Búng tay | |
HYCH | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Latin | 5 | 4 | 1 | 1 | Chang | |
bịp bợm | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Hà Lan | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Đồ đạc | 5 | 4 | 1 | 1 | Nước dùng | |
Cây rơm | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Old Norse | 5 | 4 | 1 | 1 | Búng tay | |
HYCH | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Latin | 5 | 4 | 1 | 1 | Nứt | |
Cá rô | 5 | 4 | 1 | 1 | người Pháp | |
Hình thái | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Đất đai | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Thân cây | 5 | 4 | 1 | 1 | Búng tay | |
HYCH | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Latin | 5 | 4 | 1 | 1 | Dịu dàng | |
Cảm tạ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Forth | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Giọt | 5 | 4 | 1 | 1 | Nứt | |
Cá rô | 5 | 4 | 1 | 1 | Dịu dàng | |
Cảm tạ | 5 | 4 | 1 | 1 | Búng tay | |
HYCH | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Latin | 5 | 4 | 1 | 1 | Nước dùng | |
Cây rơm | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Old Norse | 5 | 4 | 1 | 1 | Nứt |
Cá rômonosyllable words list in the English language.