Từ hán việt là gì lớp 6 năm 2024

Ngoài từ thuần Việt là những từ đo nhân dân ta tự sáng tạo ra, tiếng Việt còn vay mượn nhiều từ nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Đó là những từ mượn.

Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn của tiếng Hán. Những từ mượn đó được gọi là từ Hán Việt. Từ Hán Việt là từ gốc Hán, phát âm theo cách đọc Hán Việt. Đó là cách đọc chữ Hán của người Việt Nam dựa trên cơ sở ngữ âm tiếng Hán thời trung đại, chịu ảnh hưởng của hệ thông ngữ âm tiếng Việt, dần dần ôn định và được bảo tồn cho đến ngày nay.

  1. Ỵêii tố Hán Việt

Bất kì thứ tiếng nào cũng có đơn vị cấu tạo từ. Trong tiếng Việt, đơn vị cấu tạo từ là tiếng. Đối với từ Hán Việt, đơn vị câu tạo từ được gọi là yếu tô' Hán Việt. Mỗi yếu tố Hán Việt tương ứng với một chữ Hán.

* Có những yếu tố Hán Việt được dùng độc lập như một từ. Ví dụ :

hoa, học, số, lượng...

* Có những yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập mà chỉ là một yếu tố để cấu tạo từ ghép Hán Việt. Ví dụ :

thuỷ [nước], ải [yêu], hắc [đen], thiên [trời],...

* Có những yếu tô' Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa lại khác xa nhau. Ví dụ :

- thiên: trời [thiên địa : trời đất, thiên thư: sách trời]

- thiên: nghìn [thiên thu : nghìn năm, thiên lí mã: ngựa chạy nghìn dặm]

- thiên : dời [thiên đô : dời đô]

2. Từ ghép Hán Việt

Từ ghép Hán Việt cũng được chia thành hai loại như từ ghép tiếng Việt.

  1. Từ ghép chính phụ

- Đó là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ.

- Nhưng khác với tiếng Việt - tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau và làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính - trong từ ghép Hán Việt :

* Có khi tiếng chính đứng trước còn tiếng phụ đứng sau. Ví dụ :

- ái quốc [yêu nước]

ái [yếu tố chính] / quốc [yếu tố phụ]

- đại diện [thay mặt]

đại [yếu tố chính] / diện [yếu tố phụ]

- hữu quan [có liên quan]

hữu [yếu tố' chính] / quan [yếu tố phụ]

* Có khi tiếng chính đứng sau còn tiếng phụ đứng trước. Ví dụ :

- cường quốc [nước manh]

quốc [yếu tố chính] / cường [yếu tố phụ]

- thiên thư [sách ười]

thư [yếu tố chính] / thiên [yếu tố phụ]

- nguyên văn [bản viết, lời nói hoàn toàn đúng như của người đã viết ra, nói ra]

văn [yếu tố chính] / nguyên [yếu tố phụ]

  1. Từ ghép đẳng lập

Đó là loại từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, không có tiếng nào chính, không có tiếng nào phụ. Ví dụ :

quốc gia —> quốc : nước ; gia : nhà

hoan hỉ —> hoan : vui ; hỉ : mừng

thi ca —> thi : thơ ; ca : bài hát

II - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Muốn phân biệt được nghĩa của các yếu tố, cần phải dựa vào nghĩa chung của cả từ ghép Hán Việt. Trên cơ sở hiểu nghĩa chung của cả từ, các em suy ra nghĩa riêng của từng yếu tố.

  1. hoa

- hoa [trong : hoa quả, hương hoa] : cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm và màu sắc.

- hoa [trong : hoa mĩ, hoa lệ]: đẹp

  1. phi

- phi [trong : phi công, phi đội]: bay

- phi [trong : phi pháp, phi nghĩa]: trái, không phải

- phi [trong : cung phi, vương phi]: vợ vua, chúa

  1. tham

- tham [trong : tham vọng, tham lam]: ham thích một cách quá đáng, không biết chán ..

- tham [trong : tham gia, tham chiến]: dự phần, góp phần

  1. gia

- gia [trong : gia chủ, gia súc] : nhà

- gia [trong : gia vị, gia tăng]: thêm

2. Muốn tìm được từ ghép Hán Việt, cần hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt đưa ra trong bài tập.

- quốc: nước

- sơn: núi

- cư: ở

- bại: thua

Dựa vào nghĩa trên, có thể tìm được những từ ghép Hán Việt như:

- quốc gia, quốc ngữ, quốc thiều, quốc thề

- Sơn thuỷ, sơn lâm, sơn cước

- chung cư, ngụ cư, định cư, di cư

- thất bại, thành bại, đại bại

3. Các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa đều là những từ ghép chính phụ Hán Việt. Trật tự các yếu tô chính phụ như sau:

Trang web dùng cho các cấp học nào?

Onthi123: Chúng tôi có đủ 3 cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở đến trung học phổ thông

Làm thế nào để đăng ký tài khoản Vip?

Onthi123: Bạn cần đăng ký tài khoản, sau khi đăng ký tài khoản xong thì thực hiện mua tài khoản Vip theo hướng dẫn.

Tài khoản Vip có những quyền lợi gì?

Onthi123: Đăng ký Vip, các bạn sẽ được làm tất cả các đề luyện và đề kiểm tra, đề thi được chấm điểm cụ thể với đáp án chi tiết. Các bạn cũng có thể xem và tải các tài liệu học tập được cập nhật hàng ngày.

Làm sao để biết đó là từ Hán Việt?

Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán [Trung Quốc] nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao.

từ Hán Việt có nghĩa là gì?

Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

Ý trong tiếng Hán nghĩa là gì?

Một dạng của chữ “y” 醫. ① Y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc: 軍醫 Quân y; ② Chữa bệnh: 把我的病醫好了 Đã chữa khỏi bệnh của tôi; 就醫 Đến chữa bệnh; ③ Y học, y khoa, nghề y: 西醫 Tây y; 中醫 Trung y; 家世業醫 Dòng dõi làm nghề y [Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm];

từ Hán Việt Phòng có nghĩa là gì?

Chữ Phong trong tiếng Hán là gì? Chữ Phong trong tiếng Hán là 風, phiên âm fēng, dịch sang nghĩa tiếng Việt là gió, làm khô, hong khô,… Đây là chữ Hán phồn thể sử dụng phổ biến tại Đài Loan, Macao,… còn giản thể của Hán tự này là 风.

Chủ Đề