Unit 3 lớp 10 sách mới

Mời bạn đọc tham khảo hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 3: Writing - Music được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Writing trang 31 - 32 Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 mới

1. Do you know this man? Read the following paragraphs. Match each of them with the corresponding heading.[Bạn có biết người này không? Đọc những đoạn văn sau. Nối chúng với tiêu đề phù hợp.]

Hướng dẫn dịch:

Văn Cao tên thật là Nguyễn Văn Cao. Ông là một nhạc sĩ sinh vào ngày 15 tháng 12 năm 1923 tại Hải Phòng nhưng nguyên quán ở Nam Định.

Văn Cao đã viết rất nhiều bài hát. Một vài tác phẩm nổi tiếng cua ông là: Gò đống đa [1942], Tiến quân ca [1944], Bài ca chiến sĩ hải quân [1945], Không quân Việt Nam [1945], Ngày mùa [1948]

Bài Tiến quân ca của Văn Cao ra đời vào năm 1944 đã trở thành quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Văn Cao được nhớ đến như là một trong những nhạc sĩ trọng yêu nhất của âm nhạc hiện đại Việt Nam và là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất thế giới. Ông mất vào ngày 10 tháng 7 năm 1995 tại Hà Nội. Sau khi mất, ông đã nhận được giải thưởng Hồ Chí Minh.

2. Work with a partner to ask and answer the following questions in your own words.[Làm việc với một người bạn để hỏi và trả lời những câu hỏi sau bằng từ ngữ của mình.]

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Văn Cao được sinh ra khi nào?

2. Văn Cao được sinh ra tại đâu?

3. Công trình nào của ông là quan trọng nhất?

4. Ông mất khi nào? Ở đâu?

5. Bạn nghĩ gì về Văn Cao?

1. He was born in 1923.

2. He was born in Hai Phong.

3. It was "Tien Quan Ca".

4. He died in 1995 in Ha Noi.

5. Answers vary

3. Write a biography, using one of the Fact Files on this page.[Viết một bài tiểu sử, sử dụng một trong 2 bài Tài liệu Thực tế ở trang này.]

Hướng dẫn dịch:

FACT FILE - TÀI LIỆU THỰC TẾ

Frédéric François Chopin [1810 - 1849]

Giai đoạn đầu đời: sinh năm 1810 ở Warsaw, nổi tiếng là một thần đồng, trưởng thành, hoàn tất việc học âm nhạc và sáng tác nhiều tác phẩm ở Warwaw trước khi rời khỏi Ba Lan vào năm 1830 ở tuổi 20, cư trú tại Paris sau cuộc nổi dậy vào tháng 11 năm 1830, phải chống chọi với tình trạng sức khỏe kém từ khi còn nhỏ.

Tác phẩm tiêu hiểu: 59 mazukas, 27 khúc luyện, 27 khúc dạo, 21 dạ khúc, 20 bản van-sơ, 18 bản polonaise, 4 bản ballade, 3 xô-nát cho piano.

Thành tựu nổi bật: sáng tác ra bản ballade nhạc cụ và đổi mới các bản xô-nát cho piano, van-sơ và khúc dạo.

Kết luận: một trong nhừng nhà soạn nhạc cho piano vĩ đại nhất thuộc trường phái Lãng mạn, những tác phẩm cho piano của ông thường yêu cầu kỹ thuật cao, ông mất tại Paris vào năm 1849 ở tuổi 39.

FACT FILE - TÀI LIỆU THỰC TẾ

LƯU HỮU PHƯỚC [1921 - 1989]

Giai đoạn đầu đời: sinh ngày 12 tháng 12 năm 1921 ở Hậu Giang [Cần Thơ], một nhân vật tiêu biểu cho nền văn hóa, sáng tác rất nhiều ca khúc yêu nước trong thời kỳ chiến tranh, nhạc thiếu nhi và nhạc opera.

Tác phẩm tiêu biểu: Bạch Đằng Giang, Tiếng Gọi Thanh Niên, Giải Phóng Miền Nam

Thành tựu nổi bật: thành viên của Quốc hội, Chủ tịch úy ban Văn hóa và Giáo dục của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nhận giải thưởng Hồ Chí Minh sau khi mất.

Kết luận: một trong những nhà văn hóa lỗi lạc nhất trong suốt những năm diễn ra ohong trào giải phóng đất nước, mất ngày 16 tháng 6 năm 1989 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Unit 3 lớp 10 Writing trang 31 - 32 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 10 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

1. Match the conjunctions 'and', 'or', 'but' and 'so' with their meanings.

[Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.]

1. and [và]a. contrast [sự đối lập]
2. or [hoặc]b. result [kết quả]
3. but [nhưng]c. choice [sự lựa chọn]
4. so [cho nên]d. an addition of equal importance [phần bổ sung thêm có tầm quan trọng ngang ngửa]

Đáp án:

2. Match each heading with the correct end.

[Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.]

1. The concert hall has a large stage [Phòng hòa nhạc có sân khấu lớn]a. and he has received many national prizes. [và anh ấy đã nhận được rất nhiều giải thưởng quốc gia.]
2. At the box office, you can buy the tickets for the show, [Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn]b. but it became boring at the end. [nhưng nó trở nên chán hơn ở phần cuối.]
3. He is a talented composer, [Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba]c. so there is enough room for many performers to play at the same time. [vì vậy có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc.]
4. The concert was exciting at the beginning, [Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu]d. but her parents persuaded her to complete her secondary school instead of immidiately beginning a professional career. [nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.]
5. He was nominated for 14 competitive Grammys, [Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy đầy tính cạnh tranh]e. or you can purchase them online. [hoặc bạn có thể mua trực tuyến.]
6. She was a pianist with potential, [Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng]f. and he won three. [và anh ấy giành được ba giải.]

Đáp án:

1 - c

2 - e

3 - a

4 - b

5 - f

6 - d

Use to-infinitives or bare infinitives [infinitives without to] to complete the following sentences.

[Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.]

1.

One day he promised [sing]_____ her a song. He had such a beautiful voice!

[Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất hay!]

Đáp án: to sing

Giải thích: promise to V =hứa sẽ làm gì

2.

The teen singer is old enough [make]_____ up his own mind.

[Ca sĩ tuổi teen đủ tuổi để tự đưa ra quyết định.]

Đáp án: to make

Giải thích: adj + enough + to V = đủ....để làm gì

3.

Nobody can force the teen singer [do]_____ anything that her mother does not agree with.

[Không ai có thể bắt buộc một ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.]

Đáp án: to do

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

His performance was so boring that it made me [fall]_____ asleep.

[Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nổi khiến tôi buồn ngủ.]

Đáp án: fall

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

This morning many of his fans saw him [ride]_____ with his girlfriend on an expensive motorcycle.

[Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.]

Đáp án: ride

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

I can't decide whether [buy]_____ a ticket online or at the box office.

[Tôi không thể quyết định là nên mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.]

Đáp án: to buy

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Video liên quan

Chủ Đề