Văn bản văn học lớp 10 giáo án

CHUYÊN ĐỀ 2

CHUYÊN ĐỀ 2: SÂN KHẤU HÓA TÁC PHẨM VĂN HỌC

[Số tiết: 15 tiết]

MỤC TIÊU CHUNG CHUYÊN ĐỀ 2:

- Hiểu thế nào là sân khấu hóa tác phẩm văn học.

- Biết cách tiến hành sân khấu hóa một tác phẩm văn học.

- Biết đóng vai các nhân vật và biểu diễn.

- Nhận biết được ngôn ngữ trong văn bản văn học và ngôn ngữ sân khấu.

GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC TỔNG QUÁT

  1. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu thế nào là sân khấu hóa tác phẩm văn học, các hình thức sân khấu hóa

tác phẩm văn học, ý nghĩa của hoạt động sân khấu hóa văn học.

2. Năng lực:

  1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có khả năng nhận biết cảm xúc, tình

cảm, sở thích, cá tính và khả năng của bản thân, biết làm chủ bản thân để có hành

vi phù hợp trong quá trình làm việc nhóm; biết tự tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn

nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập của mình và tự tập

luyện diễn xuất...

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh biết cách thảo luận, đề xuất ý

tưởng và hợp tác với nhau trong quá trình học tập và thực hành diễn xuất.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh biết sáng tạo trong việc

lên ý tưởng, xây dựng kịch bản, tập dượt và biểu diễn, sáng tạo và trình bày các tác

phẩm của mình dưới những hình thức đa dạng khác như video, clip, audio…

  1. Năng lực đặc thù

- Năng lực thẩm mỹ: học sinh hứng thú và xúc động trước những hình ảnh,

hình tượng cao đẹp về thiên nhiên, con người, cuộc sống qua các tác phẩm văn học

được chuyển thể sân khấu khấu hóa.

- Năng lực ngôn ngữ: học sinh biết cách sử dụng ngôn ngữ đời sống, ngôn

ngữ văn học và ngôn ngữ nghệ thuật sân khấu.

- Biết cách đọc hiểu và phân tích một kịch bản sân khấu.

- Biết cách tiến hành sân khấu hóa một tác phẩm văn học.

1

- Có các thể loại nào? [thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao...]

- VHDG có những đặc trưng nào?

- Dựa vào yếu tố nào mà gọi là nền VH viết? Nó khác với VHDG ở điểm nào?

- VH viết các giai đoạn đã sử dụng những loại chữ viết nào?

- Theo từng thời kì thì VH viết có những thể loại nào? Nêu tên vài tác phẩm mà em niết theo từng thể loại?

Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phát triển của VH viết

- Quá trình phát triển của VH viết VN được chia làm mấy giai đoạn chính [3] Tên gọi tương ứng của các giai đoạn đó là gì? [ VHTĐ / VHHĐ ].

THẢO LUẬN NHÓM: [4 nhóm tương ứng với các câu hỏi ].

- VHTĐ chịu ảnh hưởng của nền VH nào?[ TQ]. Vì sao có sự ảnh hưởng đó? [TQ nhiều lần xâm lược, người Việt dùng chữ Hán, giao lưu văn hóa]

- Một số tác phẩm chữ Hán tiêu biểu?

- Cho biết nguyên nhân ra đời của chữ Nôm? [do ý chí xd một nền văn hiến độc lập của dân tộc ta].

- ND chính của VHTĐ?

- Chữ Hán và Nôm còn đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn không? [được thay bằng chữ Quốc ngữ].

- So với VHTĐ thì VHHĐ có gì đổi mới? [Pháp xâm lược và đô hộ khoa cử chữ Hán chấm dứt 1918 Trí thức Tây học càng đông, tiếp xúc văn hóa châu Âu [ Pháp] TK XX tiếp xúc VH Nga Xô, Mĩ La-tinh ngày càng hiện đại hóa so với VH cũ].

VD:

Mười mấy năm xưa ngọn bút lông Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng Bây giờ anh đổi lông ra sắt Cách kiếm ăn đời có nhọn không.

[Tản Đà]

  1. TÌM HIỂU CHUNG:

Các bộ phận hợp thành của nền VHVN:

1. Văn học dân gian

- Kn: VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.

- Các thể loại: sgk

- Những đặc trưng tiêu biểu: tính truyền miệng, tính tập thể và tính thực hành trong sinh hoạt đời sống cộng đồng.

2. Văn học viết

- KN: VH viết là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, tác phẩm VH viết mang dấu ấn của tác giả.

- Chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, Quốc ngữ [một số ít là tiếng Pháp].

- Hệ thống thể loại:[ theo từng thời kì]

+ Từ TK X – hết TK XIX:

  • VH chữ Hán[ có 3 nhóm]: văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu.
  • VH chữ Nôm: phần lớn là thơ và văn biền ngẫu.

+ Từ đầu TK XX – đến nay

  • Tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí.
  • Trữ tình: thơ trữ tình và trường ca.
  • Kịch: có nhiều thể loại. II. Quá trình phát triển của VH viết:

1. Văn học trung đại [ từ TK X – hết TK XIX] Chữ viết: Hán và Nôm.

- Chịu ảnh hưởng về thể loại và thi pháp của VH cổ – trung đại TQ.

- Tác phẩm tiêu biểu:

+ Chữ Hán: Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục, Thượng kinh kí sự, Hoàng Lê nhất thống chí...

+ Chữ Nôm: Sơ kính tân trang, Truyện Kiều...

- ND: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và tính hiện thực.

2. Văn học hiện đại [ từ đầu TK XX – hết TK XX ]:

- Chữ viết: chủ yếu là chữ Quốc ngữ.

- Sự đổi mới của VHHĐ so với VH viết:

+ Tác giả: xuất hiện tác giả chuyên nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề nghiệp.

+ Đời sống văn học: nhờ có báo chí và in ấn, tác phẩm VH đi vào đời sống nhanh hơn.

+ Thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói...xuất hiện thay dần các thể loại cũ.

+ Thi pháp: lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã của VHTĐ không còn thích hợp và lối viết hiện thực, đề cao cá tính sáng tạo, cái "tôi" dần được khẳng định.

Chủ Đề