Ván dăm có độ ẩm lớp mặt lớp lỗi năm 2024

Các bề mặt trang trí [Melamine, Laminate…] thường được ép lên gỗ công nghiệp MDF để ứng dụng trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, cửa…

3. Gỗ công nghiệp HDF

Nguyên liệu: Gỗ công nghiệp HDF được tạo thành từ 80-85% chất liệu là gỗ tự nhiên, còn lại là các chất phụ gia làm tăng độ kết dính cho gỗ. Lõi gỗ có thể là màu xanh hoặc màu trắng tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào. Màu của lõi gỗ không ảnh hưởng đến chất liệu của lõi gỗ.

Quy trình sản xuất:

Nguyên liệu bột gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối: Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn.

Sau đó, bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Bột gỗ được ép dưới áp suất cao [850-870 kg/cm2], định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000 mm x 2.400 mm, có độ dày từ 6 mm – 24 mm tùy theo yêu cầu.

Cách phân biệt: Gỗ HDF nhận biết bằng mắt thường sẽ thấy toát lên màu sắc sáng và đồng nhất, dùng tay cảm nhận rõ độ cứng, mịn, nhẵn, phẳng của gỗ.

Ưu điểm:

  • Gỗ HDF có khả năng cách âm khá tốt và khả năng chịu nhiệt cao nên thường sử dụng cho các sản phẩm nội thất phòng học, phòng ngủ,…
  • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mối, mọt. Gỗ HDF khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
  • Lượng màu sơn HDF rất đa dạng, không ngừng tăng dần, thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
  • HDF có bề mặt nhẵn bóng và thống nhất.
  • Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF. Đặc biệt HDF cứng nhất trong 3 loại.

Nhược điểm:

  • Khả năng chống thấm nước kém.
  • Độ dày và độ dẻo dai hạn chế.
  • Một số loại gỗ có hại với sức khỏe người sử dụng.
  • Không chạm trổ được các chi tiết cầu kỳ như gỗ tự nhiên…

Ứng dụng của gỗ công nghiệp MDF:

Sử dụng gỗ công nghiệp MDF là giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn văn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ mịn nên sử dụng làm sàn gỗ, tủ bếp rất tốt. Hiện nay gỗ công nghiệp được ứng dụng trong hầu hết các thiết kế nội thất bởi tính thân thiện với môi trường [không phải tàn phá những cánh rừng để lấy gỗ] và giá thành hợp lý. Đặc biệt gỗ công nghiệp không gây hại cho sức khỏe người sử dụng vì MFC, MDF hay HDF đều không sử dụng keo chứa Formandehit- một chất sẽ bị cay mắt và mũi khi tiếp xúc.

Chúng tôi tin rằng, khi đã đọc đến những dòng thông tin cuối cùng này, bạn đã có kiến thức cơ bản nhất để phân biệt được ba loại gỗ công nghiệp MFC, MDF, HDF. Thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn những sản phẩm nội thất phù hợp với nhu cầu sử dụng của của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

– Ván dăm hay còn được gọi là ván Okal là sản phẩm gỗ công nghiệp, cốt gỗ được tạo nên từ các thân cây gỗ rừng trồng như bạch đàn, cao su, keo… được đưa vào máy nghiền nát thành dăm. Sau đó thành phẩm dăm gỗ được trộn keo và ép lại dưới nhiệt độ và áp suất cao để cho ra các tấm ván gỗ có độ dày tiêu chuẩn khác nhau. Sau đó ván dăm có thể phủ các bề mặt trang trí như Melamin, Veneer, Acrylic…đê tiến hành đóng thành các sản phẩm nội thất.

– Thành phần của ván dăm bao gồm khoảng 80% gỗ, 9 – 10% keo Urea Formaldehyde [UF], 7 – 10% nước và dưới 0,5% thành phần khác [Parafin, chất làm cứng…]. Để tăng cường khả năng chống ẩm cho ván thì Melamine thường được thêm vào keo UF [còn gọi là keo MUF – Urea Formaldehyde biến tính bằng Melamine]. Để tăng cường khả năng chống cháy cho ván thì thạch cao và xi măng đôi khi được dùng làm chất kết dính.

2. Quy trình sản xuất:

Bước 1 : Trước tiên, gỗ được băm thành các dăm nhỏ.

Bước 2 : Sau đó, dăm gỗ được sấy ở nhiệt độ quy định.

Bước 3: Tiếp theo, dăm gỗ được sàng và phân loại thành các dăm có kích thước khác nhau.

Bước 4: Các dăm gỗ này được trộn lẫn với các chất kết dính và sau đó được chuyển sang công đoạn tạo hình.

Bước 5 : Các tấm ván được tạo hình dựa trên thông số về độ dày và mật độ.

Bước 6 : Sau khi được tạo hình, ván được ép sơ bộ và được cắt theo độ dài tiêu chuẩn.

Bước 7 : Công đoạn tiếp theo là ép nóng – Ván được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao.

Bước 8 : Sau đó, ván được xén cạnh để loại bỏ các lỗi cạnh.

Bước 9 : Công đoạn cuối cùng là mài nhẵn bề mặt và kiểm định chất lượng bề mặt ván.

3. Phân loại

– Hiện nay ván gỗ dăm có 2 loại : cốt gỗ ván thường và cốt ván dăm chống ẩm

+ Cốt gỗ ván thường : được sản xuất theo tiêu chuẩn chung, không có khả năng chống ẩm, dễ bị hỏng hóc nếu sử dụng trong môi trường ẩm ướt . Cốt gỗ này được sử dụng để thiết kế các đồ nội thiết ở vị trí khô thoáng, không ẩm ướt. Ví dụ như giường, bàn ghế văn phòng, tủ kệ trang trí hay có thể là tủ quần áo.

+ Cốt dăm chống ẩm [ cốt dăm lõi xanh] : Trong quá trình sản xuất, loại gỗ này được trộn thêm phụ gia để giúp chống ẩm, tăng độ kết dính. Ngoài ra, dòng ván này còn có khả năng chịu nở và chịu nước tốt. Loại gỗ dăm này được ứng dụng phong phú hơn. Ví dụ như làm cửa nhà vệ sinh, tủ bếp, tủ Lavabo hay tủ âm tường…

4. Ưu, nhược điểm:

– Ưu điểm

+ So với ván MDF hay ván dán, văn dăm có giá thành thấp hơn

+ Cấu tạo từ các dăm gỗ nên ván dăm có độ cứng và độ bền cơ lý khá cao

+ Khả năng bám vít tốt

+ Bề mặt gỗ khá rộng và phẳng nên dễ dàng ép các bề mặt trang trí như Melamin, Laminate,…

+ Cốt gỗ ván dăm đã được xử lý bằng công nghệ cao nên hạn chế tối đa tình trạng mối mọt, cong vênh khi sử dụng so với ván gỗ tự nhiên thong thường.

+ Gỗ dăm có đặc tính nhẹ nên rất dễ thi công

+ Ít tốn nhân công trong quá trình sản xuất

– Nhược điểm

+ Cốt gỗ ván dăm có độ cứng không cao nên dễ bị ảnh hưởng khi va đập mạnh nếu không có lớp bề mặt bao phủ

Chủ Đề