Vật vô sinh là gì lớp 6

CÂU 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

C. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

CÂU 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

C. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

CÂU 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

CÂU 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất ?

A. Nhôm, muối ăn, đường mía.

B. Đường mía, muối ăn, con dao.

C. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

CÂU 4: Tính chất vật lý của chất được thể hiện qua các đặc điểm nào dưới đây ?

A. Trạng thái chất, màu sắc, mùi vị , chất bị phân huỷ thành chất khác

B. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, chất bị phân huỷ thành chất khác

C. Tính tan, tính nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất bị đốt cháy

D. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, tính nóng chảy, tính tan

CÂU 5: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Cô cạn nước đường thành đường.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

CÂU 6: Đáp án nào sai khi nói về tính chất vật lý của nước tinh khiết ?

A. Có thể tác dụng với các chất như muối, đường

B. Sôi ở 100 độ C

C. Không màu, không mùi, không vị

D. Có thể dẫn điện, dẫn nhiệt

CÂU 7: Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể nào sang thể nào của chất ?

A. Thể lỏng sang thể rắn

B. Thể khí sang thể lỏng

C. Thể lỏng sang thể khí

D. Thể rắn sang thể lỏng

CÂU 8: Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?

A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

B. Sắt để lâu trong môi trường không khí bị gỉ.

C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.

D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét.

[Ai đúng mình tick nha!]

CÂU 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

C. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

CÂU 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

CÂU 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất ?

A. Nhôm, muối ăn, đường mía.

B. Đường mía, muối ăn, con dao.

C. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

CÂU 4: Tính chất vật lý của chất được thể hiện qua các đặc điểm nào dưới đây ?

A. Trạng thái chất, màu sắc, mùi vị , chất bị phân huỷ thành chất khác

B. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, chất bị phân huỷ thành chất khác

C. Tính tan, tính nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất bị đốt cháy

D. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, tính nóng chảy, tính tan

CÂU 5: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Cô cạn nước đường thành đường.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

CÂU 6: Đáp án nào sai khi nói về tính chất vật lý của nước tinh khiết ?

A. Có thể tác dụng với các chất như muối, đường

B. Sôi ở 100 độ C

C. Không màu, không mùi, không vị

D. Có thể dẫn điện, dẫn nhiệt

CÂU 7: Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể nào sang thể nào của chất ?

A. Thể lỏng sang thể rắn

B. Thể khí sang thể lỏng

C. Thể lỏng sang thể khí

D. Thể rắn sang thể lỏng

CÂU 8: Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?

A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

B. Sắt để lâu trong môi trường không khí bị gỉ.

C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.

D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét.

[Ai đúng mình tick nha!]

CÂU 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

C. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

CÂU 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

CÂU 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất ?

A. Nhôm, muối ăn, đường mía.

B. Đường mía, muối ăn, con dao.

C. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

CÂU 4: Tính chất vật lý của chất được thể hiện qua các đặc điểm nào dưới đây ?

A. Trạng thái chất, màu sắc, mùi vị , chất bị phân huỷ thành chất khác

B. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, chất bị phân huỷ thành chất khác

C. Tính tan, tính nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất bị đốt cháy

D. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, tính nóng chảy, tính tan

CÂU 5: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Cô cạn nước đường thành đường.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

CÂU 6: Đáp án nào sai khi nói về tính chất vật lý của nước tinh khiết ?

A. Có thể tác dụng với các chất như muối, đường

B. Sôi ở 100 độ C

C. Không màu, không mùi, không vị

D. Có thể dẫn điện, dẫn nhiệt

CÂU 7: Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể nào sang thể nào của chất ?

A. Thể lỏng sang thể rắn

B. Thể khí sang thể lỏng

C. Thể lỏng sang thể khí

D. Thể rắn sang thể lỏng

CÂU 8: Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?

A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

B. Sắt để lâu trong môi trường không khí bị gỉ.

C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.

D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét.

[Ai đúng mình tick nha!]

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là

A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

D. vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản

Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt cơ thể sinh vật đơn bào và cơ thể sinh vật đa bào ?

A. Hình dạng tế bào của cơ thể

B. Số lượng tế bào của cơ thể

C. Kích thước tế bào của cơ thể

D. Môi trường sống của sinh vật

Câu 8. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên;

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra;

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu;

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học? A. Tính tan. B. Màu sắc. C. Khối lượng. D. Khả năng biến đổi tạo ra chất mới. Câu 2. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo. Câu 3. Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất? A. Nướng bột làm bánh mì. B. Đốt que diêm. C. Rán [chiên] trứng. D. Làm nước đá. Câu 4. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn. Câu 5. Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước. D. Làm đục dung dịch nước vôi trong [dung dịch calcium hydroxide]. Câu 6. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng Câu 10. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây do hơi nước trong không khí ngưng tụ? A. Gió thổi. B. Mưa rơi C. Tạo thành mây D. Lốc xoáy

Cho các sinh vật sau : nâm men, vi khuẩn, em bé, con bò, cây xoài , cây lúa, con ong

hãy sắp xếp các sinh vật trên vào nhóm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào .

Bài 8: Sự đa dạng và các chất cơ bản của chất. Tính chất của chất

Câu 13:Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vặt thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 14:Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

Câu 15:[Tự luận]Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.

a] Theo em, nước đã biến đâu mất?

b] Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

c] Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa?

d] Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.

Video liên quan

Chủ Đề