Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Bài 3: Họa mi hót

  • Bài 4: Tết đến rồi

Bài 3: Họa mi hót

Câu 1: [trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? [đánh dấu ü vào ô trống dưới tên em sẽ chọn]

Trả lời

Câu 2: [trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi có trong bài đọc.

☐ dìu dặt ☐ vang lừng ☐ líu lo ☐ trong suốt

Trả lời

☑ dìu dặt ☑ vang lừng ☐ líu lo ☑ trong suốt

Bài 4: Tết đến rồi

Câu 1: [trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc.

Trả lời

Trình tự các đoạn trong bài đọc là:

3. Nói về hoa mai, hoa đào.

1. Giới thiệu chung về Tết.

4. Nói về hoạt động của mọi người

trong dịp Tết.

2. Nói về bánh chưng, bánh tét.

Câu 2: [trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:

a. hoa mai: ………………………………………

b. hoa đào: ………………………………………

Trả lời

a. hoa mai: rực rỡ, sắc vàng.

b. hoa đào: hồng tươi, lá xanh, nụ hồng, chúm chím.

Câu 3: [trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích.

Trả lời

Em thích nhất là hoa hồng.

..........................

..........................

..........................

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 8: Lũy tre trang 18, 19, 20 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 8: Lũy tre

Câu 1 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Em thích hình ảnh nào nhất của bài thơ?

Trả lời

Luỹ tre xanh.

Câu 2 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.

Trả lời

Sớm mai, trưa, đêm, sáng.

Câu 3 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.

Trả lời

Mùa hè, tối.

Câu 4 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống.

- Các bạn chạy h……. h……. trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ h……… vào Chủ nhật.

Trả lời

- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật.

Câu 5 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở …ại

Trên mắt chồi xanh …on.

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá b….

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th…

Trả lời

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở lại

Trên mắt chồi xanh non.

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá biếc

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha thiết.

Câu 6 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Xếp các từ ngữ [bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao,nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông] vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

……………………………………….

………………………………………….

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

bầu trời, nương lúa, luỹ tre, dòng sông, ngôi sao.

lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng.

Câu 7 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau:

a. Ngôi sao như thế nào?

b. Dòng sông như thế nào?

c. Nương lúa như thế nào?

d. Bầu trời như thế nào?

Trả lời

a. Ngôi sao lấp lánh.

b. Dòng sông xanh.

c. Nương lúa vàng óng.

d. Bầu trời trong xanh.

Câu 8 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết về việc làm của từng người trong tranh.

Trả lời

Các bác nông dân đang chăm chỉ cày ruộng. Các cô đang địu em gieo mạ. Hai đứa trẻ ngồi bên bếp lửa. Xa xa, hai người đang đốt nương, khói bay nghi ngút.

Câu 9 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

G:

Trả lời

Trưa thứ năm, trên đường đi học về, em có nhặt được một chiếc ví nam màu đen. Em chờ một lúc, không thấy ai tìm kiếm, em liền chạy đến đồn công an phường và nhờ chú công an trả lại cho người đánh rơi. Ngày hôm sau, em được cô giáo và cả lớp tuyên dương và khen ngợi về hành động này. Em rất vui và tự hào khi mình đã làm được một việc tốt.

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 18, câu 6, 7 trang 19, câu 8, 9 trang 20 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 8: Lũy tre. Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Luỹ tre xanh

Câu 2 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.

Phương pháp:

Em đọc bài đọc và tìm từ ngữ chỉ thời gian.

Trả lời:

Sớm mai, trưa, đêm, sáng.

Câu 3 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.

Phương pháp:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ thời gian: mùa hè, sáng sớm, giữa trưa, đêm khuya, chiều tối, xế chiều, rạng sáng.

Câu 4 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống.

- Các bạn chạy h….. h…… trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ h…. vào chủ nhật.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và điền vần thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào chủ nhật.

Câu 5 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở …ại

Trên mắt chồi xanh …on.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá b….

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th….

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu thơ và điền chữ hoặc vần thích hợp.

Trả lời:

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở lại

Trên mắt chồi xanh non.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá biếc

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha thiết.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

Câu 6 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Xếp các từ ngữ [bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh, vàng óng, dòng sông] vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sông

Lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng

 Câu 7 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau:

a. Ngôi sao thế nào?

b. Dòng sông thế nào?

c. Nương lúa thế nào?

d. Bầu trời thế nào?

Phương pháp:

Em lựa chọn những từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 6 để trả lời câu hỏi cho phù hợp.

Trả lời:

a. Ngôi sao thế nào?

- Ngôi sao lấp lánh.

b. Dòng sông thế nào?

- Dòng sông xanh.

c. Nương lúa thế nào?

- Nương lúa vàng óng.

d. Bầu trời thế nào?

- Bầu trời trong xanh.

Câu 8 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết về việc làm của từng người trong tranh.

Phương pháp:

Em quan sát tranh và cho biết mọi người đang làm gì?

Trả lời:

Các bác nông dân đang chăm chỉ cày ruộng. Các cô đang địu em gieo mạ. Hai đứa trẻ ngồi bên bếp lửa. Xa xa, hai người đang đốt nương, khói bay nghi ngút.

Câu 9 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Tham khảo 1:

Trưa thứ năm, trên đường đi học về, em có nhặt được một chiếc ví nam màu đen. Em chờ một lúc, không thấy ai tìm kiếm, em liền chạy đến đồn công an phường và nhờ chú công an trả lại cho người đánh rơi. Ngày hôm sau, em được cô giáo và cả lớp tuyên dương và khen ngợi về hành động này. Em rất vui và tự hào khi mình đã làm được một việc tốt.

- Tham khảo 2:

Tuần trước, em được cùng các bạn đi thăm công viên Thủ Lệ. Chúng em cùng nhau đi thăm các con vật trong vườn bách thú. Có rất nhiều con vật được nuôi ở đó như: con hổ, con voi, con hươu cao cổ,… Em rất vui khi được đi chơi cùng với các bạn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 8. Lũy tre - Tuần 22

Video liên quan

Chủ Đề