- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quê hương
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 55, 56 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.
1: Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng : Cây đa , gắn bó , dòng sông , con đò , nhớ thương , yêu quý , mái đình , thương yêu , ngọn núi , phố phường , bùi ngùi , tự hào ,
Quảng cáo
a, Chỉ sự vật ở quê hương | b, Chỉ tình cảm đối với quê hương |
M: cây đa,..................... | M: gắn bó,.................... |
Trả lời:
a, Chỉ sự vật ở quê hương | b, Chỉ tình cảm đối với quê hương |
M: cây đa , dòng sông , con đò , mái đình , ngọn núi , phố phường | M: gắn bó , nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào |
2: Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thể cho từ quê hương ở đoạn văn sau
Tây Nguyên là quê hương của tôi . Nơi đây , tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má , trong tiếng ngân vang của dòng thác , trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng
[ quê quán, quê cha đất tổ, đất nước , giang sớn , nơi chôn rau cắt rốn ]
Trả lời:
Quảng cáo
quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn
3: a, Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn dưới đây
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ . Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.
b, Viết lại các câu Ai làm gì ? vừa tìm được vào bảng sau :
Ai | làm gì ? |
M: Chúng tôi | Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi. |
Trả lời:
a] Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ . Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.
Quảng cáo
Ai | làm gì ? |
M: Chúng tôi | Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi. |
Cha | Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . |
Mẹ | Đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
Chị tôi | Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
4: Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Bác nông dân : ...................................
- Em trai tôi : ...................................
- Những chú gà con : ....................................
- Đàn cá : ....................................
Trả lời:
- Bác nông dân : Bác nông dân đang nhổ cỏ dưới ruộng.
- Em trai tôi : Em trai tôi vừa mới đi đá bóng về.
- Những chú gà con : Những chú gà con líu ríu chạy theo chân gà mẹ.
- Đàn cá : Đàn cá tung tăng bơi lội trong hồ.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
tuan-11.jsp
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Bài 130. Luyện tập – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 55 bài 130 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết [theo mẫu] 1. Viết [theo mẫu] : Viết số Đọc số 26 403 hai mươi sáu nghìn bốn trăm linh ba 21 600 89 013 89 003 98 010 2. Viết [theo mẫu] : Đọc số Viết số Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 53 420 Sáu mươi ba nghìn bốn trăm Bảy mươi lăm nghìn Năm mươi sáu nghìn không trăm mười Chín mươi nghìn không trăm linh chín 3. Nối [theo mẫu] :
4. Tính nhẩm :
5000 + 100 =
7400 – 400 =
2000 ⨯ 3 + 600 =
8000 : 2 + 2000 =
6000 – [5000 – 1000] =
6000 – 5000 + 1000 =
7000 – 3000 ⨯ 2 =
[7000 – 3000] ⨯ 2 =
1.
Viết số |
Đọc số |
26 403 Quảng cáo |
hai mươi sáu nghìn bốn trăm linh ba |
21 600 |
hai mươi mốt nghìn sáu trăm |
89 013 |
tám mươi chín nghìn không trăm mười ba |
89 003 |
tám mươi chín nghìn không trăm linh ba |
98 010 |
chín mươi tám nghìn không trăm mười |
2.
Đọc số |
Viết số |
Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi |
53 420 |
Sáu mươi ba nghìn bốn trăm |
63 400 |
Bảy mươi lăm nghìn |
75 000 |
Năm mươi sáu nghìn không trăm mười |
56 010 |
Chín mươi nghìn không trăm linh chín |
90 009 |
3.
4.
5000 + 100 = 5100
7400 – 400 = 7000
2000 ⨯ 3 + 600 = 6600
8000 : 2 + 2000 = 600
6000 – [5000 – 1000] = 2000
6000 – 5000 + 1000 = 2000
7000 – 3000 ⨯ 2 = 1000
[7000 – 3000] ⨯ 2 = 8000
- Bài học:
- Bài 130. Luyện tập
- Chuyên mục:
- Lớp 3
- Vở bài tập Toán lớp 3