Vocabulary & grammar - trang 20 unit 3 sbt tiếng anh 12 mới

Giải thích:Chỗ trống ở vị trí chủ ngữ và phải giống từ loại với các từ liệt kê phía trước nên cần điền một danh từ có nghĩa tương đương với 'black carbon' ->Soot [n]: bồ hóng, muội than
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Task 1.Complete the following sentences with the words or phrases that solve the crossword puzzle.

[Hoàn thành các câusau đây vớicác từ hoặccụm từ màgiảicác câu đốô chữ.]

ACROSS

1. We should ________ to save the planet for our grandchildren.

DOWN

2. We can start going green by using eco-friendly ________.

3. One of the easiest ways to prevent breathing in ______ particles is wearing a face mask.

4. Some families in Viet Nam have started using ________farming methods to grow vegetables at home.

5. It is believed that__________ causes stress, which can affect our mental health.

6. Mould and ________ should be removed with green or natural cleaning products.

7. Some people think that the energy resources we use cannot be ________.

8. We need to learn more about complete and incomplete ________ to reduce air pollution.

Lời giải chi tiết:

1. We shouldgo greento save the planet for our grandchildren.

Go green [v]: sống xanh

Tạm dịch:Chúng ta nên sống xanhđể cứu lấy hành tinhchocon cháu của chúng ta.

2. We can start going green by using eco-friendlytechnology.

Technology [n]: công nghệ

Tạm dịch:Chúng ta có thểbắt đầu sống xanhbằng cách sử dụng công nghệthân thiện với môitrường.

3. One of the easiest ways to prevent breathing insootparticles is wearing a face mask.

Soot [n]: bồ hóng, muội than

Tạm dịch:Một trong những cáchdễ nhất đểtránh hít vào các phân tử bụi thanđeokhẩu trang.

4. Some families in Viet Nam have started usingorganicfarming methods to grow vegetables at home.

Organic [adj]: hữu cơ

Tạm dịch:Một sốgia đình ở ViệtNamđãbắt đầu sử dụng phương pháp canh tác hữu cơ để trồng rautại nhà.

5. It is believed thatcluttercauses stress, which can affect our mental health.

Clutter [n]: sự bừa bộn

Tạm dịch:Người ta tinrằng sự bừa bộn gây ra căng thẳng,mà có thểảnh hưởng đếnsức khỏe tinh thầncủa chúng ta.

6. Mould andmildewshould be removed with green or natural cleaning products.

Mildew [n]: nấm mốc

Tạm dịch:Mốcvà nấm mốc cần được loại bỏvới các sản phẩmlàm sạchxanhhoặc tự nhiên.

7. Some people think that the energy resources we use cannot bedeleted.

Deplete [v]: làm vơi cạn, làm giảm sút;

trong câu động từ ở dạng bị động -> be depleted

Tạm dịch:Một sốngười nghĩ rằngcác nguồn năng lượngchúng ta sử dụngkhông thể bị cạn kiệt.

8. We need to learn more about complete and incompletecombustionto reduce air pollution.

Combustion [n]: sự đốt cháy

Tạm dịch:Chúng ta cần phảitìm hiểu thêm về sự đốt cháyhoàn toàn vàkhông hoàn toànđể giảmô nhiễm không khí.

Bài 2

Task 2.Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences. Change the word form, if necessary.

[Sử dụng các từ trong câu đố ô chữ để hoàn thành câu. Thay đổi hình thứctừ,nếu cần thiết.]

1. Carbon dioxide and black carbon, or__________ , are two of the most dangerous air pollutants.

2. The more__________ food we consume, the more health benefits we gain.

3. Research has shown that office _____________ has negative effects on employers' productivity an performance.

4. Using renewable resources is the best option for preventing the__________ of fossil-based resources.

5. _________ innovation should promote green lifestyles and sustainable development.

6. __________ is a chemical reaction between substances, which usually includes oxygen and produces heat and light.

Lời giải chi tiết:

1. soot 2. organic 3. clutter
4. depletion 5. Technological 6. combustion


1.
Carbon dioxide and black carbon, orsoot, are two of the most dangerous air pollutants.

Giải thích:Chỗ trống ở vị trí chủ ngữ và phải giống từ loại với các từ liệt kê phía trước nên cần điền một danh từ có nghĩa tương đương với 'black carbon' ->Soot [n]: bồ hóng, muội than

Tạm dịch:Khí Cacbonic và muội than hoặc bồ hóng là hai trong những chất gây ô nhiễm không khí nguy hiểm nhất.

2.The moreorganicfood we consume, the more health benefits we gain.

Giải thích:Đứng sau 'more' và trước danh từ 'food' nên cần điền một tính từ, đồng thời dựa vào nghĩa của câu

Organic [adj]: hữu cơ

Tạm dịch:Thực phẩm càng hữu cơ chúng ta tiêu thụ, càng nhiều lợi ích sức khỏe chúng ta nhận được.

3.Research has shown that officeclutterhas negative effects on employers' productivity an performance.

Giải thích:Chỗ trống ở vị trí chủ ngữ cần một danh từ và dựa vào nghĩa của câu ->Clutter [n]: sự bừa bộn

Tạm dịch:Nghiên cứu chỉ ra rằng sự lộn xộn trong văn phòng có ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của người làm.

4.Using renewable resources is the best option for preventing thedepletionof fossil-based resources.

Giải thích:Đứng sau 'the' cần một danh từ và dựa vào nghĩa của câu, ta có 'deplete' [v]: làm suy giảm, làm vơi cạn => 'depletion' [n]: sự suy giảm, cạn kiệt

Tạm dịch:Sử dụng tài nguyên tái tạo là sự lựa chọn tốt nhất để tránh sự cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.

5.Technologicalinnovation should promote green lifestyles and sustainable development.

Giải thích:Chỗ trống đứng trước danh từ 'innovation' nên cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó, ta có 'technology' [n]: công nghệ => 'technological' [adj]: thuộc công nghệ

Tạm dịch:Cách mạng công nghệ nên thúc đẩy lối sống xanh và phát triển bền vững.

6.Combustionis a chemical reaction between substances, which usually includes oxygen and produces heat and light.

Giải thích:Chỗ trống ở vị trí chủ ngữ, cần điền một danh từ và dựa vào nghĩa của câu ->Combustion [n]: sự đốt cháy

Tạm dịch:Sự đốt cháy là phản ứng hóa học giữa những chất bao gồm oxy và tạo ra nhiệt và ánh sáng.

Bài 3

Task 3.Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences.

[Kết nốimỗi cặpcâuvớimột kết hợpthích hợp tronghộp để tạocâughép.]

neither... nor but and so either... or

Giải thích:

Dựa vào ý nghĩa và mối quan hệ giữa các đối tượng được kể ra hoặc mối quan hệ giữa các vế câu[liệt kê, tương phản, lựa chọn, nguyên nhân-kết quả ...]để chọn liên từ đúng.

Neither...nor: không...cũng không

But: nhưng

And: và

So: cho nên, vì vậy

Either...or: hoặc...hoặc

Chú ý: Trong câu phức [bao gồm 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập], khi nối các mệnh đề cần chú ý có dấu phẩy như sau: Mệnh đề 1, liên từ + mệnh đề 2.

1. People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

2. Mould and mildew can cause health problems. We need to remove any growth regularly.

3. For a start, we should use renewable resources. We should also consume more organic food.

4. Modern household appliances make our life more convenient. Some of them are not eco-friendly and cause pollution.

5. We should not waste paper. We should not cut down any trees either.

Lời giải chi tiết:

1.People should not throw rubbishandcut down the trees in the park./People should neither throw rubbishnorcut down the trees in the park.

Tạm dịch:Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

2.Mould and mildew can cause health problems,sowe need to remove any growth regularly.

Tạm dịch:Nấm và nấm mốc có thể gây ra các vấn đề sức khỏe, vì vậy chúng ta cần phải loại bỏ sự phát triển thường xuyên.

3.For a start, we should either use renewable resourcesorconsume more organic food.

Tạm dịch:Để bắt đầu, chúng ta nên sử dụng tài nguyên tái tạo và sử dụng thực phẩm hữu cơ hơn.

4.Modern household appliances make our life more convenient,butsome of them are not eco-friendly and cause pollution.

Tạm dịch:Các thiết bị gia dụng hiện đại làm cuộc sống của chúng ta thuận tiện hơn, nhưng một vài trong số đó không thân thiện với môi trường và gây ô nhiễm.

5.We should neither waste papernorcut down any trees./We should not waste paperandcut down any trees.

Tạm dịch:Chúng ta không nên tiêu tốn giấy cũng như chặt cây.

Bài 4

Task 4.Complete the following sentences using which and the words given. Change the word forms or add some words, if necessary.

[Hoàn thành các câusau đâysử dụng "which" vàcác từ cho trước.Thay đổihình thứctừ hoặcthêmmột số từ,nếucần thiết.]

Giải thích:

Trong câu với mệnh đề không xác định, 'which' được sử dụng để chỉ toàn bộ ý tưởng trong mệnh đề chính và mệnh đề 'which' được ngăn cách bởi dấu phẩy.

1. some businesses and people / been environmentally irresponsible / lead / global warming/climate change

2. green technology / use renewable resources / create / eco-friendly / products

3. climate changes / affect crop harvests / cause / global / local / food shortages

4. environmental pollution / put some species / danger of extinction / affect / species diversity / Earth

5. everybody / should make an effort / go green / help / save / planet / future generations

Lời giải chi tiết:

1.Some businesses and people have been environmentally irresponsible, which has led to global warming and climate change.

Tạm dịch:Một số doanh nghiệp và người dân đã vô trách nhiệm với môi trường, dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu.

2.Green technology uses renewable resources, which can help to create eco-friendly products.

Tạm dịch:Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo, có thể giúp tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

3.Climate changes affect crop harvests, which can cause global or local food shortages.

Tạm dịch:Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến thu hoạch mùa màng, có thể gây ra tình trạng thiếu lương thực toàn cầu hoặc địa phương.

4.Environmental pollution can put some species in danger of extinction, which can affect species diversity on Earth.

Tạm dịch:Ô nhiễm môi trường có thể khiến một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng loài trên Trái đất.

5.Everybody should make an effort to go green, which can help to save our planet for future generations.

Tạm dịch:Mọi người nên nỗ lực để làm xanh, điều này có thể giúp cứu hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.

Bài 5

Task 5.Use the conjunctions and the ideas in the box to make complex sentences.

[Sử dụng cácliên từ vàý tưởng tronghộp để tạocâu phức.]

so that

if

because

when

although

black carbon particles are released into the air

this will help to save energy

we keep polluting our rivers, seas and oceans

they are aware of their high exhaust emissions

we can reduce energy consumption and airpollution

1. We should use recycled materials_______

2. More and more aquatic animals will die _______

3. Levels of soot pollution increase _______

4. Some farmers still use old diesel trucks _______

5. We should walk or cycle more often _______

Giải thích:

Cần ghép 2 mệnh đề có mối liên hệ với nhau dựa vào nghĩa của chúng và chọn liên từ phù hợp dựa vào mối quan hệ giữa chúng.

So that [để] + mệnh đề chỉ mục đích

If [nếu] + mệnh đề chỉ giả thiết

Because [vì] + mệnh đề chỉ nguyên nhân

When [khi] + mệnh đề chỉ thời gian

Although [mặc dù] + mệnh đề tương phản

Lời giải chi tiết:

1. We should use recycled materialsbecause this will help to save energy.

Tạm dịch: Chúng ta nênsử dụngvật liệu tái chếvì điều này sẽgiúptiết kiệm năng lượng.

2. More and more aquatic animals will dieif we keep polluting our rivers, seas and oceans.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiềuloài động vậtthủy sinhsẽchết nếuchúng ta tiếp tụcgây ô nhiễmsông,biển và đại dương.

3. Levels of soot pollution increasewhen black carbon particles are released into the air.

Tạm dịch: Mức độô nhiễmbụi thantăngkhi các hạtcarbonđen đượcthải vào không khí.

4. Some farmers still use old diesel trucksalthough they are aware of their high exhaust emissions.

Tạm dịch: Một số nông dânvẫnsử dụng xe tảidieselcũmặc dùhọ nhận thức đượclượng khí thảicao của chúng.

5. We should walk or cycle more oftenso that we can reduce energy consumption and air pollution.

Tạm dịch: Chúng ta nênđi bộ hoặc đạp xethường xuyên hơn đểchúng ta có thểgiảm mức tiêu thụnăng lượng vàô nhiễm không khí.

Video liên quan

Chủ Đề