Xin lỗi tiếng hàn quốc là gì

Trong cuộc sống, bạn nhất định đều từng và sẽ mắc lỗi dù nhỏ hay lớn. Mặc dù vậy, mọi chuyện sẽ ổn thôi miễn là bạn biết cách xin lỗi vì những sai lầm đó. Do đó, học cách nói “Tôi xin lỗi” trong tiếng Hàn sẽ rất hữu ích nếu bạn có kế hoạch đi nghỉ hay đến sống ở Hàn Quốc.

Nó không chỉ giúp bạn giải quyết những sai lầm và hiểu lầm mà còn cho thấy những cách cư xử tuyệt vời của bạn. Dưới đây, tôi sẽ chỉ cho bạn những cách khác nhau để nói “Tôi xin lỗi” trong tiếng Hàn.

Nói Xin lỗi trong tiếng Hàn một cách trang trọng

Giống như nói “Cảm ơn” trong tiếng Hàn, có hai từ “xin lỗi” khác nhau.

죄송합니다” /jwe-songhamnida/ và “미안합니다” /mianhamnida là cách trang trọng nhất để bày tỏ lời xin lỗi đối với người lớn tuổi hơn mình, các bậc trưởng lão trong gia đình, bậc tiền bối hoặc đối với người gặp lần đầu

1. 죄송합니다 [jwesonghamnida]

 

Từ đầu tiên là 죄송합니다, từ này mang hàm ý tôn trọng hơn một chút. Và hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ cơ thể và giọng nói để có thể truyền đạt ý của bạn. Đối mặt với người mà bạn đang muốn xin lỗi và hơi cúi đầu một chút khi nói để thừa nhận rằng bạn đã sai.

Ví dụ:

늦게 와서 정말 죄송합니다
Tôi thật sự xin lỗi vì đã đến muộn

2. 미안합니다 [mianhamnida]

Từ thứ hai là 미안합니다, tuy ít trang trọng hơn so với từ đầu tiên nhưng bạn có thể tùy chọn một trong hai từ mà bạn thích.

Ví dụ:

갑자기 일이 있어서를 못 가서 미안합니다
Tôi xin lỗi vì đột nhiên có việc gấp không đến được.

Nói Xin lỗi trong tiếng Hàn theo cách gần gũi, thân mật

죄송해요” /jwesongheyo/ và “미안해요” /mianheyo/ hình thức xin lỗi tiếng Hàn theo cách thân mật, gần gũi.

1. 죄송해요 [joesonghaeyo]

Ví dụ:

내일 중간시험이 있으니까 오늘 같이 놀러  못 가요. 죄송해요
Ngày mai có kỳ thi giữa kỳ nên hôm nay mình không thể đi chơi cùng cậu được. Xin lỗi nha

2. 미안해요 [mianhaeyo]

Là cách xin lỗi gần gũi với bạn bè và đồng nghiệp.

Trong trường hợp này, cả hai từ có thể được sử dụng thay thế cho nhau.

Ví dụ:

오늘 시간이 바쁘니까 모임에 참석 못 해요. 미안해요.
Hôm nay mình hơi bận nên không thể tham dự cuộc gặp được. Mình xin lỗi

Khi nói xin lỗi cũng như cảm ơn, mọi người thường sử dụng mức độ lịch sự cao hơn bình thường. Do đó, 죄송합니다 thường tốt hơn 죄송해요.

Nói Xin lỗi trong tiếng Hàn không quá trang trọng

1.  죄송해 [ jwesonghae] và 미안해 [mianhae]

죄송해 và 미안해 khi bỏ đuôi yo được sử dụng với bạn bè thân thiết, trẻ nhỏ khi bạn làm gì sai với chúng và thường xuất hiện nhiều trong phim ảnh, đời sống thường ngày ở Hàn Quốc.

Một số cách nói Xin lỗi bằng tiếng Hàn khác

1. 잠시만요 [jamsimanyo]

Bạn có thể sử dụng cách này khi bạn chen qua một đám đông hoặc khi muốn sử dụng điện thoại trong lúc nói chuyện với người khác. Cách này giúp người khác hiểu là chờ bạn một chút.

2. 실례합니다 [sillyehamnida]

실례하다 có nghĩa là “Xin thứ lỗi” hoặc “Tôi xin lỗi vì đã làm gián đoạn.”

실례하다: Là cách nói xin lỗi nhưng với ý nghĩa làm ngắt lời, làm gián đoạn hành động của ai đó khi muốn hỏi đường hay nhờ giúp đỡ là

“실례하다” có thể được hiểu như câu “Excuse me” trong tiếng Anh và “xin lỗi đã làm phiền” trong tiếng Việt.

Cách sử dụng từ “Xin lỗi” trong câu.

 Ở cuối câu:

1. -아/어서 죄송합니다 [a/eoseo joesonghamnida]

Nếu bạn muốn nói “Xin lỗi vì tôi…” thì bạn có thể sử dụng cấu trúc này

Ví dụ:

늦어서 죄송합니다
[neujeoseo joesonghamnida].
Xin lỗi vì tôi đến trễ.

Ở đầu câu:

1. 죄송하지만… [joesonghajiman]

2. 죄송한데… [joesonghande]

Ví dụ:

죄송하지만 못 가요
[joesonghajiman mot gayo]
Tôi xin lỗi vì tôi không đi được.

Cách này cũng được sử dụng khi nhờ ai đó giúp đỡ.

Ví dụ:

죄송한데 사진 좀 찍어 주시겠어요?
[joesonghande sajin jom jjigeo jusigesseoyo]
Bạn có thể chụp giúp tôi một bức ảnh được không?

– Ngoài lời nói, cách xin lỗi của người Hàn Quốc còn kèm theo những cử chỉ, hành động như biểu hiện khuôn mặt, cúi đầu hay chắp hai tay để thấy rõ được thành ý.

nguồn tham khảo : wiki

Đó chính là cách nói Xin lỗi trong tiếng Hàn. Ngoài ra, hãy lắng nghe người Hàn Quốc, xem phim truyền hình Hàn Quốc để biết sử dụng từ xin lỗi tự nhiên trong cuộc sống hằng ngày.

Nói “xin lỗi’ tiếng Hàn có rất nhiều cách chứ không phải chỉ một, nếu bạn đang sinh sống, học tập và giao tiếp với người Hàn thường xuyên thì nên tìm hiểu về cách xin lỗi phù hợp với từng ngữ cảnh. Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans xin gửi đến bạn cách nói xin lỗi tiếng Hàn phiên âm chuẩn nhất, cùng tìm hiểu nhé!

Cách nói xin lỗi tiếng Hàn phiên âm chuẩn nhất

Xin lỗi bằng tiếng Hàn ở thể lịch sự.

Ở những dạng câu như vậy, người Hàn Quốc đặc biệt rất hay dùng kính ngữ để phân loại ra những cách xin lỗi khác nhau. Ở thể lịch sự sẽ bao gồm hai từ:

Xin lỗi [joesonghamnida]: 죄송 합니다

Tôi xin lỗi [mianhamnida]미안 합니다

Hai từ này đều thể hiện sự tôn trọng đối với người mà mình đã mắc lỗi hoặc sai lầm với họ. Ngoài cụm từ này người Hàn Quốc còn dùng thêm cả cử chỉ, ngôn ngữ cơ thể như cái cúi đầu. Đặc biệt nó dùng cho những người là tiền bối hoặc ở vị trí cao hơn so với mình.

Ngoài ra còn có cách xin lỗi được xem là mức độ lịch sự tiêu chuẩn hơn nữa. Nhưng nó lại thường sử dụng cho cả cấp độ hai người ngang hàng. Chính vì thế người Hàn Quốc có xu hướng sẽ dùng cụm từ 죄송 합니다 [joesonghamnida] hơn là hai từ:

Tôi xin lỗi [joesonghaeyo]:  죄송 해요

Tôi xin lỗi [mianhaeyo]: 미안해요

Xin lỗi bằng tiếng Hàn ở thể thông thường

Thể thông thường hay còn là cách giao tiếp tiếng Hàn ở mức độ gần gũi. Người Hàn Quốc thường dùng với mianhae: 미안해.  Còn có thể sử dụng ngay cả với trẻ nhỏ khi bạn làm gì sai với chúng. Hầu hết thì trong giao tiếp gần gũi người Hàn Quốc bạn hãy nên chú ý sử dụng từ này nhiều hơn để mối quan hệ trở nên thân thiết hơn.

Những cụm từ “xin lỗi bằng tiếng Hàn” thông dụng

Ngoài hai cách nói xin lỗi tiếng Hàn chính ở trên, người Hàn Quốc còn có các mẫu câu thay thế như:

Jamsimanyo: 잠시만 요: Nó mang ý nghĩa xin lỗi khi muốn nhờ vả ai đó, làm phiền ai đó. Ví dụ bạn muốn xin lỗi ai đó nhường đường cho mình chẳng hạn. Ngoài ra còn được sử dụng với ý nghĩa kéo sự thu hút từ người khác. Ví dụ, bạn gặp một người đi đường muốn họ dừng lại một chút để hỏi có thể dùng cụm từ này thay cho Excuse me bằng tiếng Anh.

Sillyehamnida: 실례합니다: Theo như nghĩa đen thì 실례 cũng có nghĩa là xấu, không trung thực. Khi bạn nói từ này dùng để xin lỗi thì cũng được hiểu rằng mình sắp làm phiền ai đó điều gì, tôi sắp có điều phiền đến bạn… Ngữ cảnh cụ thể nhất mà bạn nên dùng đó là khi sắp ngắt lời một ai đó.

Vị trí ngữ pháp trong câu của các cụm từ xin lỗi bằng tiếng Hàn

Khi nó đừng cuối câu:

Tôi xin lỗi vì tôi …eoseo joesonghamnida

Khi nó bắt đầu một câu

Tôi xin lỗi … [joesonghajiman]

Tôi xin lỗi … [joesonghande]

Ngoài việc xin lỗi để từ chối một điều gì đó thì cấu trúc này còn dùng đề xin phép, yêu cầu điều gì. Ví dụ: joesonghande sajin jom jjigeo jusigesseoyo: Tôi xin lỗi, bạn có thể chụp ảnh giúp  tôi không?

Cách xin lỗi của người Hàn Quốc

Ba cấp độ nói xin lỗi tiếng Hàn

미안합니다 – Xin lỗi một cách trang trọng trong tiếng Hàn

미안합니다 được đọc là mi-an-ham-ni-da.

Chúng ta thường chỉ sử dụng 미안trong những tĩnh huống rất trang trọng, chẳng hạn như khi bạn xin lỗi các sếp lớn tại công ty, hoặc các thành viên lớn tuổi trong gia đình.

Cách nói xin lỗi này trên thực tế không quá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

Cách nói xin lỗi tiếng Hàn phổ biến nhất

Bạn thường dùng cụm từ 미안해요[mi-an-he-yo], đây là từ có thể áp dụng trong hầu hết các tình huống mà không tạo cảm giác gượng gạo, một trong những cách nói xin lỗi chính thống ở Hàn Quốc.

Khi bạn vô tình va vào, hoặc giẫm phải chân ai đó, hoặc lỡ tay làm đổ cà phê của họ, hãy nói 미안해요.

Chúng ta cũng sử dụng 미안해요với những người không quen biết, hoặc người lớn tuổi hơn, ở vị trí cao hơn.

Xin lỗi tiếng Hàn dành cho những mối quan hệ thân thiết

미안해 [mi-an-he].

Thường được áp dụng với bạn thân, người yêu hoặc các thành viên thân thiết trong gia đình.

Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chỉ nói 미안해 với những thành viên ngang tuổi trong gia đình, hạn chế nói với những người lớn tuổi hơn.

Các dạng kính ngữ của xin lỗi trong tiếng Hàn

Khi học tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật, bạn cần lưu ý về dạng kính ngữ của một từ.

Ví dụ:

Động từ phổ biến “cho, tặng” trong tiếng Hàn là 주다[ju-da], nhưng dạng kính ngữ của nó lại là 드리다[deu-ri-da].

Tương tự, động từ thông thường của xin lỗi là 미안하다, nhưng khi dùng kính ngữ, nó sẽ trở thành 죄송하다[jwe-song-ha-da].

Tương tự 미안하다, 죄송하다được tạo thành từ danh từ 죄송[jwe-song], có nghĩa là “xin lỗi”, 하다có nghĩa là phải làm gì đó.

Đây là hình thức cơ bản, chúng ta có thể kết hợp chúng thành dạng chính thức hoặc lịch sự.

  • • Chính thức: 죄송합니다 [jwe-song-ham-ni-da]

Chúng ta sử dụng dạng chính thức 죄송합니다 trong những buổi phỏng vấn xin việc, hoặc người làm việc trong ngành dịch vụ, thường xuyên phải xin lỗi khách hàng.

  • • Lịch sự: 죄송해요 [jwe-song-he-yo]

Chúng ta sử dụng hình thức lịch sự khi xin lỗi những người lớn tuổi hơn, hoặc cấp cao hơn trong công ty, hoặc những người chúng ta gặp lần đầu tiên.

Điểm khác nhau giữa 죄송해요[jwe-song-he-yo] và 미안해요[mi-an-he-yo]

Nếu một người đàn ông 40 tuổi giẫm phải chân một cậu bé 16 tuổi người đàn ông sẽ nói 미안해요 để xin lỗi bằng tiếng Hàn, ngay cả khi cậu bé nhỏ hơn nhiều, vì ông ấy không quen biết cậu bé, nên vẫn phải nói một cách lịch sự.

Nếu người đàn ông giẫm phải chân 1 người khác trạc tuổi mình, ông ấy sẽ xin lỗi bằng cách nói 죄송해요, vì họ không biết nhau, có khả năng người kia lớn tuổi hơn ông ấy, nên ông ấy phải dùng ngôn ngữ tôn trọng.

Trên thực tế, trong tình huống này, người đàn ông có thể xin lỗi bằng cách sử dụng cụm từ 죄송합니다.

Nếu bạn muốn nói “Tôi rất xin lỗi” tiếng Hàn

Trong vài tình huống, chúng ta không nói “tôi xin lỗi”, bạn sẽ muốn nói “tôi rất xin lỗi” để nhấn mạnh rằng mình rất hối hận.

Sẽ có vài cách diễn đạt chính xác:

• Cách diễn đạt phổ biến: 정말미안합니다. [jung-mal mi-an-ham-ni-da].

• Cách nói rất xin lỗi lịch sự tiếng Hàn: 정말미안해요. [jung-mal mi-an-he-yo].

• Cách nói tôi rất xin lỗi thân thiện: 정말미안해. [jung-mal mi-an-he].

• Cụm từ 정말 [jung-mal] có nghĩa là “thực sự rất”, từ đồng nghĩa của nó là 진짜[jin-jja], có thể thay thế cho nhau.

Để nói “Tôi rất lấy làm tiếc” bằng tiếng Hàn

Bạn vẫn có 3 cách diễn đạt trong từng tình huống cụ thể:

• Phổ thông nhất: 너무미안합니다. [neo-mu mi-an-ham-ni-da].

• Lịch sự, trang trọng: 너무미안해요. [neo-mu mi-an-he-yo].

• Gần gũi: 너무미안해. [neo-mu mi-an-he].

• Cụm từ 너무[neo-mu] có nghĩa là “rất, quá”, thường được sử dụng với hàm ý nhấn mạnh trong tiếng Hàn, tương tự tiếng Việt.

Bạn cũng có thể ghép 너무với dạng phổ biến và lịch sự của 죄송하다. Như vậy, bạn sẽ nói:

• Phổ thông: 너무죄송합니다. [neo-mu jwe-song-ham-ni-da].

• Lịch sự 너무죄송해요. [neo-mu jwe-song-he-yo].

Xin lỗi tiếng Hàn khi cần nhờ vả, làm phiền ai đó

  • Khi cần nhờ vả lịch sự

Bạn sẽ nói 잠시만요[jamsimanyo].

Áp dụng khi bạn muốn nhờ vả ai đó một cách lịch sự, ví dụ xin đường khi lái xe, lách qua đám đông, nghe điện thoại khi đang nói chuyện với người khác…

  • Khi thực hiện hành động có thể làm phiền người khác

Hãy nói 실례합니다[sillyehamnida].

Áp dụng khi bạn sắp làm gì đó làm phiền người khác, ví dụ gây tiếng ồn khi sửa chữa, hoặc di chuyển đồ đạc…

Những cách khác để nói xin lỗi tiếng Hàn

  • • Một cách khác để nói xin lỗi tiếng Hàn là 사과 [sa-gwa].
  • • 사과 có nghĩa phổ biến là quả táo trong tiếng Hàn, còn nghĩa khác là xin lỗi, lấy làm tiếc.
  • • Dạng động từ của nó là 사과하다[sa-gwa-ha-da].

Nếu bạn muốn nói cả câu hoàn chỉnh, có thể sử dụng 1 trong 3 câu dưới:

  • • Phổ biến: 사과하세요. [sa-gwa-ha-se-yo].
  • • Lịch sự: 사과해요. [sa-gwa-he-yo].
  • • Bình thường: 사과해. [sa-gwa-he].

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng kính ngữ 사과드리다để nói xin lỗi một người chúng ta cần tôn trọng bằng tiếng Hàn.

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Hàn xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ

Chủ Đề