Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu cảm giác tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ cảm giác. Trong tiếng Nhật cảm giác có nghĩa là : 気持ち . Cách đọc : きもち. Romaji : kimochi Ví dụ và ý nghĩa ví dụ : 彼の気持ちが分からない。 今、気持ちがよくなる。 Trong tiếng Nhật lên xe có nghĩa là : 乗る . Cách đọc : のる. Romaji : noru Ví dụ và ý nghĩa ví dụ : 駅からはタクシーに乗ってください。 あの人は車に乗りました。 Nghĩa tiếng Nhật của từ vựng khác : ở tiếng Nhật là gì? có tiếng Nhật là gì? Trên đây là nội dung bài viết : cảm giác tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ cảm giác. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật. Mời các bạn cùng
theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook
Kare no kimochi ga wakaranai.
Tôi không biết cảm xúc của anh ấy
Ima, kimochi ga yokunaru.
Bây giờ tôi đang
thấy dễ chịu lên.
Eki kara ha takushi- ni nottekudasai
Từ nhà ga hãy lên taxi nhé
Anohito ha kuruma ni norimashita.
Người đó đã lên xe rồi.
Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu không… lắm [ví dụ không ngon lắm] tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ không… lắm [ví dụ không ngon lắm]. Trong tiếng Nhật không… lắm [ví dụ không ngon lắm] có nghĩa là : あまり . Cách đọc : あまり. Romaji : amari Ví dụ và ý nghĩa ví dụ : このビールはあまり美味しくありません。
Kono bi-ru ha amari oishiku ari
masen.
Bia này không ngon mấy
あの人はあまり背が高くない。
Anohito ha amari se ga takakunai.
Người đó không cao lắm.
Trong tiếng Nhật bức ảnh có nghĩa là : 写真 . Cách đọc : しゃしん. Romaji : shashin
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
写真は良い思い出になります。
Shashin ha yoi omoide ni nari masu.
Bức ảnh này là một kỉ niệm sâu sắc
この写真を見ると、子供のごろに戻りたい。
Kono shashin o miru to, kodomo no goro ni modori
tai.
Cứ khi xem lại bức ảnh này thì tôi muốn quay lại thời trẻ con.
Nghĩa tiếng Nhật của từ vựng khác :
lặp lại tiếng Nhật là gì?
loại tiếng Nhật là gì?
Trên đây là nội dung bài viết : không… lắm [ví dụ không ngon lắm] tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ không… lắm [ví dụ không ngon lắm]. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook
わたし
私 - TƯ
watashi
tôi
わたしたち
私たち - TƯ
watashitachi
chúng tôi, chúng ta
あなた
貴方 - QUÝ PHƯƠNG
anata
anh/ chị/ ông/ bà
あのひと
あの人 - NHÂN
anohito
người kia, người đó
あのかた
あの方 - PHƯƠNG
anokata
vị kia
みなさん
皆さん - GIAI
minasan
các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị
~さん
~san
anh, chị, ông, bà
~ちゃん
~chan
[hậu tố thêm vào sau tên
của trẻ em thay cho 「~さん」]
~くん
~君 - QUÂN
~kun
[hậu tố thêm vào sau tên của em trai]
~じん
~人 - NHÂN
~jin
người [nước]~”; ví dụ 「アメリカじん」: người Mỹ]
せんせい
先生 - TIÊN SINH
sensei
thầy, cô
きょうし
教師 - GIÁO SƯ
kyoushi
giáo viên
がくせい
学生 - HỌC SINH
gakusei
học sinh, sinh viên
かいしゃいん
会社員 - HỘI XÃ VIÊN
kaishain
nhân viên công ty
しゃいん
社員 - XÃ VIÊN
shain
nhân viên công ty
ぎんこういん
銀行員 - NGÂN HÀNH VIÊN
ginkouin
nhân viên ngân hàng
いしゃ
医者 - Y GIẢ
isha
bác sĩ
けんきゅうしゃ
研究者 - NGHIÊN CỨU GIẢ
kenkyuusha
nhà nghiên cứu
エンジニア
enjinia
kỹ sư
だいがく
大学 - ĐẠI HỌC
daigaku
đại học, trường đại học
びょういん
病院 - BỆNH VIỆN
byouin
bệnh viện
でんき
電気 - ĐIỆN KHÍ
denki
điện, đèn điện
だれどなた
誰 何方 -
daredonata
ai [「どなた」là cách nói lịch sự của「だれ」, vị nào]
~さい
~歳 - NHẤT TUẾ
~sai
~tuổi
なんさい
何歳 - HÀ TUẾ
nansai
mấy tuổi, bao nhiêu tuổi
はい
hai
vâng, dạ
いいえ
iie
không
しつれいですが
失礼ですが - THẤT LỄ
shitsureidesuga
xin lỗi,…
おなまえは?
お名前は? - DANH TIỀN
onamaewa?
Tên anh/chị là gì?
はじめまして。
初めまして。 - SƠ
hajimemashite
Rất hân hạnh được gặp anh/chị
どうぞよろしく[おねがいします]。
dozoyoroshikuonegaishimasu
Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị.
こちらは~さんです。
kochirawa
Đây là anh/chị/ông/bà ~.
~からきました。
~から来ました。 -
LAI
~karakimashita
[tôi] đến từ ~.
アメリカ
amerika
Mỹ
イギリス
igirisu
Anh
インド
indo
Ấn Độ
インドネシア
indoneshia
Indonesia
かんこく
韓国 - HÀN QUỐC
kankoku
Hàn Quốc
タイ
tai
Thái
Lan
ちゅうごく
中国 - TRUNG QUỐC
chyugoku
Trung Quốc
ドイツ
doitsu
Đức
にほん
日本 - NHẬT BẢN
nihon
Nhật Bản
フランス
furansu
Pháp
ブラジル
burajiru
Braxin
さくらだいがく
さくら大学 - ĐẠI HỌC
sakuradaigaku
Đại học Sakura[giả tưởng]
ふじだいがく
富士大学 - PHÚ SĨ ĐẠI HỌC
fujidaigaku
Đại học Phú Sĩ[giả tưởng]
パワーでんき
pawa-denki
công ty điện Power
AKC
akc
tên một tổ chức [giả tưởng]
こうべびょういん
神戸病院 - THẦN HỘ BỆNH VIỆN
koubebyouin
tên một bệnh viện [giả tưởng]