Toán lớp 4 tập 1 trang 83 84 năm 2024

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. 4237 × 18 – 34578

\= 76266 – 34578

\= 41688

8064 : 64 × 37

\= 126 × 37

\= 4662

  1. 46857 + 3444 : 28

\= 46857 + 123

\= 46980

601759 – 1988 : 14

\= 601759 – 142

\= 601617

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?

Phương pháp giải:

- Tính số nam hoa 1 xe đạp cần ta lấy số nan hoa của 1 bánh xe nhân với 2, tức là 36 × 2 = 72.

- Thực hiện phép chia 5260 : 72. Thương tìm được chính là số chiếc xe nhiều nhất được lắp và số dư chính là số chiếc nan còn thừa.

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 83, 84 Bài 24 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 83, 84 Bài 24 Tiết 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức [theo mẫu].

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

83 + 450 + 50 = ……………….

\= ……………….

\= ……………….

25 + 982 + 75 = ……………….

\= ……………….

\= ……………….

800 + 381 + 200 = ……………….

\= ……………….

\= ……………….

70 + 75 + 30 + 25 = ……………….

\= ……………….

\= ……………….

Lời giải

Quảng cáo

83 + 450 + 50 = 83 + [450 + 50]

\= 83 + 500

\= 583

25 + 982 + 75 = [25 + 75] + 982

\= 100 + 982

\= 1 082

800 + 381 + 200 = [800 + 200] + 381

\= 1 000 + 381

\= 1 381

70 + 75 + 30 + 25 = [70 + 30] + [75 + 25]

\= 100 + 100

\= 200

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

81 + 3 + a = ….. + 3 + 81

[92 + 73] + 8 = ….. + [8 + 92]

a + [b + c] = [a + …..] + c

a + b + c + d = a + b + [….. + d]

Lời giải

81 + 3 + a = a + 3 + 81

[92 + 73] + 8 = 73 + [8 + 92]

a + [b + c] = [a + b] + c

a + b + c + d = a + b + [c + d]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 4: Tính tổng sau bằng cách thuận tiện.

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = …………………………….

\= …………………………….

\= …………………………….

Lời giải

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = [1 + 9] + [2 + 8] + [3 + 7] + [4 + 6] + 5

\= 10 + 10 + 10 + 10 + 5

\= 45

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82, 83 Bài 24 Tiết 1
  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84, 85 Bài 24 Tiết 3

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Hai đường thẳng song song
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề