Bà tập nâng cao toán 4 trường lương thế vinh năm 2024

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán trường Tiểu học Lương Thế Vinh, Đắk Lắk năm học 2020 - 2021 là đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh lớp 4. Đề thi môn Toán có đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất. Chúc các em học tốt.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

  • Bộ 100 đề thi Toán lớp 4 học kỳ 1
  • Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2020 - 2021
  • Đề thi Toán học kì 1 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2020 - 2021

1. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH

Họ và tên:……………………………

Lớp: 4D

Thứ ........ ngày ..... tháng 12 năm 2020

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Năm học : 2020-2021

Môn: Toán

Thời gian: 40 phút

(Không kể thời gian giao đề)

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6 487 số lớn nhất là:

  1. 5 784 B. 6 784 C. 6 874 D. 6 487

Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:

  1. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 D. 230 910

Câu 3: Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

  1. 30 000 B. 3 000 C. 300 D. 30

Câu 4: 10 dm2 2cm2 = ......cm2

  1. 1 002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1 200 cm2

Câu 5: 357 tạ + 482 tạ =…… ?

  1. 839 B. 739 tạ C. 839 tạ D. 789 tạ

Câu 6: (0.5đ) Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là:

  1. A. AB và AD; BD và BC.
  1. B. BA và BC; DB và DC.
  1. C. AB và AD; BD và BA.
  1. D. DA và DB; CD và CB

Bà tập nâng cao toán 4 trường lương thế vinh năm 2024

B/ PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

  1. 186 954 + 247 436 b. 839 084 – 246 937 c. 428 × 39 d. 4935 : 44

Bài 2: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 326 - (57 x y ) với y = 3

Bài 3: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 4: (1 điểm) Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?

2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 2: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 3: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 4: đáp án A (0.5 điểm)

Câu 5: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 6: đáp án A (0.5 điểm)

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

Bà tập nâng cao toán 4 trường lương thế vinh năm 2024

Bài 2: (2 điểm):

Y = 3 thì 326 - (57 x y) = 326 – (57 x 3) = 326 – 171 = 155

Bài 3: (2 điểm): Tóm tắt (0,25 điểm):

Bà tập nâng cao toán 4 trường lương thế vinh năm 2024

Bài giải

Tuổi của mẹ là:

(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)

Tuổi của con là:

(57 - 33) : 2 = 12 (tuổi).

Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi).

Hoặc: 57 – 35 = 12 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 3: (1 điểm).

Số đó là: 9580

-----

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán trường Tiểu học Lương Thế Vinh, Đắk Lắk năm học 2020 - 2021, mời các em học sinh và quý phụ huynh tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Kỳ thi vào cấp 2 là kỳ thi quan trọng với các em học sinh tiểu học. Hiện nay, theo quy định của Bộ GD-ĐT, hầu hết các trường xét tuyển học sinh theo đúng tuyến.

Bên cạnh đó, một số trường chất lượng cao, trường dân lập hay các trường có số lượng hồ sơ học sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, các trường này sẽ có đợt thi tuyển sinh.

Các trường chất lượng cao tại Hà Nội có tổ chức thi tuyển sinh là: THCS Nguyễn Tất Thành, THCS Cầu Giấy, THCS Lương Thế Vinh, THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Ngôi Sao, THCS Archimedes, Hà Nội Amsterdam...

Phần lớn kiến thức Toán trong các đề thi là kiến thức Toán lớp 5, bên cạnh đó có một số dạng toán nâng cao của lớp 4.

Qua tìm hiểu, đánh giá và phân tích đề thi của các năm trước đây, Thầy Trần Hữu Hiếu (Sáng lập câu lạc bộ Toán học MathSpace và Website học toán online MathX.vn) đã liệt kê một số dạng toán, chuyên đề quan trọng như dưới đây để các em học sinh và các bậc cha mẹ học sinh tham khảo.

CÁC CHUYÊN ĐỀ TOÁN TIỂU HỌC QUAN TRỌNG

1. Chuyên đề Toán chuyển động

Phần toán chuyển động là phần quan trọng trong chương trình toán lớp 5. Toán chuyển động có thể gồm nhiều dạng toán:

Dạng 1 - Bài toán về tỉ lệ, mối liên hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian,

Dạng 2 - Bài toán Chuyển động cùng chiều, ngược chiều,

Dạng 3 - Bài toán chuyển động dòng nước,

Dạng 4 - Bài toán về vận tốc trung bình

Dạng 5 - Bài toán chuyển động của vật có chiều dài đáng kể

Dạng 6 - Bài toán chuyển động đồng hồ

Dạng 7 - Bài toán chuyển động theo vòng tròn

Dạng 8 - Các bài toán khác, Bài toán chuyển động trong đó có sự thay đổi vận tốc, sự khác nhau về thời gian hay quãng đường (dạng này thường là các bài khó, chẳng biết đặt tên như thế nào cho phù hợp:) )

Trong các dạng toán trên thì dạng 1, 2, 3, 4, 5, 7 là những dạng toán hay gặp trong các đề vào Nguyễn Tất Thành, Lương Thế Vinh, tất nhiên vào Ams 2 cũng có những dạng toán này ở cấp độ khó hơn. Dạng 6 và 8 thường là các bài khó mang tính phân loại cao. Năm 2018 - 2019 đề vào Nguyễn Tất Thành có 1 bài thuộc dạng chuyển động theo vòng tròn.

2. Chuyên đề Toán hình học

Nếu nói toán chuyển động quan trọng, thì toán hình học lớp 5 là RẤT quan trọng:)

Dạng 1 - Tam giác - Diện tích hình tam giác, tỉ lệ diện tích hình tam giác

Dạng 2 - Hình thang - diện tích hình thang

Dạng 3 - Hình tròn, chu vi diện tích hình tròn.

Dạng 4 - Bài toán kết hợp giữa các hình

Dạng 5 - Bài toán về hình hộp, hình lập phương, tô màu, sơn các mặt...

Với dạng toán hình học về tam giác, diện tích tam giác rất quan trọng, học sinh cần vận dụng thành thạo các tính chất về tỉ lệ diện tích tam giác (cùng chiều cao, cùng cạnh đáy). Các đề thi AMS 2 các năm từ 2014 trở về trước cho các bài hình trắc nghiệm thuộc phần tam giác này rất khó (phải xét nhiều tỉ lệ, sử dụng các tính chất...), nhưng do dưới dạng trắc nghiệm nên học sinh vẫn có những cách làm rất nhanh. Và một thực tế là khi "luyện gà", không ít thầy cô đã mang các tính chất của toán lớp 8 (như đồng dạng, định lý Ceva, Menelauýt) trang bị cho học sinh lớp 5, áp vào giải các bài toán trắc nghiệm. Tôi không đánh giá đúng sai, và thẳng thắn mà nói, đâu đó tôi cũng có áp dụng và dạy cho học sinh cách nhìn nhận bài toán theo các tính chất đó (chỉ là không gọi tên đao to búa lớn, hay là diễn giải theo cách hiểu của lớp 5, sử dụng tỉ lệ diện tích của lớp 5 để chứng minh các tính chất đó). Giữa học toán đẹp và học toán để đi thi có phần khác nhau. Nếu coi thầy cô như huấn luyện viên (coach) thì việc xây dựng chiến thuật, lối chơi phù hợp với tình hình đội bóng (hay với sức học của học sinh) là nhiệm vụ quan trọng. Và quan trọng là kết quả cuối cùng. Chiến thắng có thể không đẹp, không cống hiến, nhưng chiến thắng vẫn là chiến thắng!

Đối với dạng toán hình thang, cũng có một số tính chất quan trọng về diện tích và tỉ lệ diện tích. Cần nắm được điều cơ bản xây dựng lên các tính chất trong hình thang đó là việc tất cả các chiều cao của hình thang đều bằng nhau.

Dạng toán hình tròn: đây là phần có thể "chế" ra rất nhiều bài toán bằng cách tính diện tích gián tiếp. Học sinh cũng cần nắm được các mối liện hệ giữa hình tròn "chứa" hình vuông hay hình vuông "chứa" hình tròn (không dám dùng từ ngoại tiếp hay nội tiếp)

Dạng toán sơn màu: đây là phần đòi hỏi học sinh cần có trí tưởng tượng tốt, phân tích các hình trực quan. Có dạng bài sơn màu tất cả các mặt thì đơn giản, hầu như học sinh nào cũng đươc dạy và được học áp dụng công thức này nọ. Tuy nhiên, nếu đề bài lái đi một chút, sơn không đủ 6 mặt hay sơn các màu khác nhau thì công thức sẽ trở nên không có tác dụng, thâm chí áp dụng sai công thức làm cho sai cả bài toán. Phần này học sinh nên luyện tập, vẽ hình và phân tích các mặt, các đỉnh của các hình một cách cẩn thận

3. Bài toán tỉ số phần trăm

4. Bài toán phân số

5. Bài toán số thập phân

6. Bài toán suy luận Logic (biểu đồ Ven, phương pháp lập bảng, phương pháp lựa chọn, nguyên lý chuồng chim bồ câu, các bài suy luận khác, các bài toán IQ...)