Bài 26. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 34 Vở bài tập Toán 3 tập 1. Câu 1. Đặt tính rồi tính [theo mẫu];Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ ?
1: Đặt tính rồi tính [theo mẫu]
69 : 3
86 : 2
24 : 2
2: Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]
Mẫu : \[{1 \over 3}\]của 96m là : 96 : 3 = 32 [m]
a. \[{1 \over 4}\]của 84kg là : .
b. \[{1 \over 6}\]của 66l là :.
c. \[{1 \over 2}\]của 68 phút là : .
d. \[{1 \over 3}\]của 60 phút là :.
3:Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ ?
4:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
\[{1 \over 2}\]giờ 30 phút
\[{1 \over 3}\]giờ 40 phút
\[{1 \over 6}\]giờ giờ
\[{1 \over 2}\]giờ giờ
1:
2:
a. \[{1 \over 4}\]của 84kg là : 84 : 4 = 21 [kg]
b. \[{1 \over 6}\]của 66l là : 66 : 6 = 11 [l]
c. \[{1 \over 2}\]của 68 phút là : 68 : 2 = 34 [phút]
d. \[{1 \over 3}\]của 60 phút là : 60 : 3 = 20 [phút]
3:Tóm tắt
Một nửa ngày có số giờ là :
24 : 2 = 12 [giờ]
Đáp số : 12 giờ
4:
\[{1 \over 2}\]giờ = 30 phút
\[{1 \over 3}\]giờ < 40 phút
\[{1 \over 6}\]giờ < \[{1 \over 5}\]giờ
\[{1 \over 2}\]giờ > \[{1 \over 3}\]giờ