Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 [đktc] và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy [đktc] là :
Câu 6732 Vận dụng
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 [đktc] và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy [đktc] là :
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Bảo toàn nguyên tố O: $2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}$
Phương pháp giải bài tập phản ứng oxi hóa ankan --- Xem chi tiết
...
a] Tính khối lượng của một hỗn hợp khí [X] ở đktc gồm 2,24l SO2 và 3,36 lít O2
b] Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí [Y] gồm 4,4g CO2 vầ 3,2g O2
AMBIENT-ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy chất nào sau đấy sắp xếp theo thứ tự khối lượng mol tăng dần:
- Thành phần hóa học của không khí theo thể tích gồm có:
- Phản ứng sau đây là phản ứng thế:
- Cho 12 gam magie cháy trong oxi tạo thành magie oxit. Thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần là?
- Cặp chất sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Nhóm chất sau đây đều là oxit ?
- Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là?
- Nhóm chất sau đây đều là Bazơ ?
- Oxi phản ứng với nhóm chất dưới đây ?
- Nhóm chất nào sau đây đều là axit?
- Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
- Dẫn 2,24 l khí H2 ở đktc qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam CuO. Khối lượng Cu thu được là
- Thành phần của không khí gồm những khí gì?
- Dung dich Axit làm giấy quỳ tím chuyển thành màu gì?
- Dãy chỉ gồm các oxit axit:
- Thành phần thể tích của không khí là:
- Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
- Sự oxi hóa chậm là gì?
- Chất nào sau đây dùng làm nhiên liệu, không gây ô nhiễm môi trường:
- Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau sinh ra khí hidro:
- Kim loại nào sau đây tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hidro:
- Độ tan một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
- Khi cho 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Nhóm chất nào sau đây đều là oxit axit?
- Một oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là
- Ở 20oC, hoà tan 80 gam KNO3 vào 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của KNO3 ở 20oC là
- 25 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10% chứa lượng muối ăn là
- Khi hoá hợp hoàn toàn 1,12 lít khí oxi [ở đktc] với một lượng dư khí hiđro thì khối lượng nước tạo thành là
- Cho các chất: Zn, ZnO, Al2O3, Fe, FeO, CaO, K2O. Số chất tác dụng với H2O là
- Công thức hóa học của muối Natri sunphat là
- Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ
- Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm người ta dùng cặp chất nào sau đây?
- Để thu được 2,24 lít khí O2 [đktc]. Khối lượng kalipemanganat tối thiểu cần dùng là
- Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển đổi thành màu
- Định nghĩa nào sau đây đúng về dung dịch:
- Tính chất nào sau đây không có ở khí hiđro:
- Hiđro và oxi hóa hợp theo tỉ lệ nào về thể tích để tạo thành nước?
- Phần lớn muối kim loại nào sau đây đều tan được trong nước?
UREKA
Giúp em bài này vs ạ
Tổng số hạt p,n,e có trong loại nguyên tử của nguyên tố X là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7% . Tính số hạt protron trong X?
2 trả lời
Hợp chất A có khối lượng mol là 42 [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 7]
4 trả lời
a] nCO2=[[9.1023]/[6.1023]]=1,5[mol]
=> mCO2=1,5.44=66[g]
V[CO2,đktc]=1,5.22,4=33,6[l]
b] nH2=4/2=2[mol]
N[H2]=2.6.1023=12.1023[phân tử]
V[H2,đktc]=2.22,4=44,8[l]
c] N[CO2]=0,5.6.1023=3.1023[phân tử]
V[CO2,đktc]=0,5.22,4=11,2[l]
mCO2=0,5.44=22[g]
d] nN2=2,24/22,4=0,1[mol]
mN2=0,1.28=2,8[g]
N[N2]=0,1.1023.6=6.1022 [phân tử]
e] nCu=[[3,01.1023]/[6,02.1023]]=0,5[mol]
mCu=0,5.64=32[g]
Mà sao tính thể tích ta :3
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Tính số mol bn của 2,24 l khí O2 ở đktc
Các câu hỏi tương tự
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A [đktc]
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO[g]
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên [đktc]