350.000 usd bằng bao nhiêu tiền việt
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay: Giá USD rơi liên tiếp trong bối cảnh giá vàng bất ngờ bật tăng 350.000 đồng/lượng. Show Tỷ giá 1 USD hôm nay bằng bao nhiêu VND? Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.660 VND/USD. Tỷ giá USD chợ đen hôm nay ở mức 24.500 - 24.650 đồng (mua - bán). Tỷ giá Vietcombank hôm nay niêm yết ở mức: 23.930 đồng - 24.240 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Euro Vietcombank hiện ở mức 24.933 đồng - 26.327 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Yên Nhật hiện ở mức 174 đồng - 184 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Bảng Anh hiện ở mức 28.769 đồng - 29.995 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay ở mức 3.351 đồng - 3.494 đồng (mua vào - bán ra). Giá USD hôm nay giảm liên tiếp, giá vàng tăng vọt Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá USD, tỷ giá hối đoái, tỷ giá đồng đô la Canada, Euro, Bảng Anh, Nhân dân tệ, Yên Nhật, đô la Úc. Ảnh CNBCGiá USD liên tục tụt nhưng giới chuyên gia dự báo đà giảm của đồng USD sẽ sớm dừng lại khi Fed sẵn sàng tăng lãi suất thêm trong tháng 12, mặc dù tốc độ tăng có thể chậm hơn. Chỉ số đô la Mỹ giảm 0,04% xuống 104,405. “Chúng tôi tin rằng đợt giảm giá gần đây của đồng đô la là quá mức và khó có thể tiếp tục rơi”, chuyên gia Wells Fargo nhận định. Các đợt tăng lãi suất tiếp theo của Fed sẽ thúc đẩy nhu cầu đối với đồng bạc xanh. Báo cáo việc làm hàng tháng mới công bố cho thấy mức tăng bất ngờ của việc làm và tiền lương sẽ gây áp lực hơn cho Fed trong cuộc chiến chống lạm phát. Đầu tuần này, Chủ tịch Fed - ông Jerome Powell đã vạch ra tầm quan trọng của việc giảm nhu cầu trên thị trường lao động, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ. Ông Powell đã vạch ra tầm quan trọng của việc giảm nhu cầu trên thị trường lao động, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ vì tiền lương chiếm chi phí lớn nhất và thị trường lao động nắm giữ chìa khóa trong vấn đề lạm phát. Kể từ đầu tháng 11, đồng đô la mất hơn 7%. Một số quan điểm của giới phân tích cho rằng, còn quá sớm để chấm dứt đà tăng của đồng đô la và đặt câu hỏi về việc thị trường cho rằng ông Powell không có khả năng giữ lãi suất cao hơn. "Bức tranh vĩ mô toàn cầu vẫn còn nhiều thách thức - đặc biệt là ở châu Âu (nơi thời tiết lạnh hơn có thể đẩy giá xăng lên cao hơn) và Trung Quốc - điều này cũng chỉ ra khả năng phục hồi của đồng đô la", chuyên gia của ING nhận định. Đồ thị giá vàng hôm nay. Ảnh KitcoGiá vàng thế giới hiện ở mức 1802,40 - 1803,40 USD/ounce. Giá vàng chịu áp lực bán khi đồng USD hồi phục sau nhiều phiên giảm mạnh. Tâm điểm chú ý của giới đầu tư đang hướng về quyết định chính sách tiền tệ của Fed vào ngày 14.12. Chính vì vậy, đây được coi là tuần khá yên bình với giá vàng. Giá vàng thế giới tuần qua đã tăng tới 3%. 50.000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam theo tỷ giá Dola hôm nay? Đổi 50000 USD to VND ở đâu giá cao? Cách tính 50000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam nhanh nhất. Mở tài khoản doanh nghiệp Techcombank Business online 100%, ngân hàng tiên phong miễn phí mọi giao dịch nội địa, dễ dàng tiếp cận gói vay tiền nhanh nhất cho Doanh nghiệp! ► Đăng ký Techcombank Business ngay! [embed_offer] Tỷ giá tiền đô tại các ngân hàng, tiệm vàng thay đổi theo từng ngày.Theo tỷ giá ngân hàng Nhà nước công bố ngày 14/8/2023 thì chúng ta dễ dàng tính 50.000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam như sau: Mua vào: 50.000 USD = 1.170.000.000 VND (Một tỷ một trăm bảy mươi triệu đồng) Bán ra: 50.000 USD = 1.248.900.000 VND (Một tỷ hai trăm bốn mươi tám triệu chín trăm nghìn đồng) Lưu ý thêm với bạn đọc, cách tính 50000 USD to VND ở trên là tính theo tỷ giá ngân hàng Nhà nước. Trên thực tế, khi bạn đọc đổi 50K USD to VND ở thì mức giá thực tế sẽ khác do các nguyên nhân sau:
2. Quy đổi 50000 USD to VND cập nhật từng ngân hàngĐể giúp bạn đọc hình dung rõ hơn 50.000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam ở từng ngân hàng RedBag đã tính chi tiết theo giá mua vào - bán ra như sau. Bảng quy đổi 50000 USD to VND từng ngân hàng mua vào ngày 14/8/2023 (đơn vị: Đồng) Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản ABBank 1.179.000.000 1.180.000.000 ACB 1.175.000.000 1.180.500.000 Agribank 1.176.500.000 1.178.250.000 Bảo Việt 1.180.500.000 1.181.500.000 BIDV 1.180.500.000 1.180.500.000 CBBank 1.174.500.000 1.179.000.000 Đông Á 1.180.000.000 1.180.000.000 Eximbank 1.176.500.000 1.180.500.000 GPBank 1.175.000.000 1.179.500.000 HDBank 1.177.500.000 1.178.500.000 Hong Leong 1.177.000.000 1.178.000.000 HSBC 1.181.350.000 1.181.350.000 Indovina 1.177.000.000 1.180.000.000 Kiên Long 1.177.000.000 1.178.500.000 Liên Việt 1.177.500.000 1.178.500.000 MSB 1.180.200.000 1.179.950.000 MBBank 1.176.000.000 1.179.500.000 Nam Á 1.177.000.000 1.179.500.000 NCB 1.178.500.000 1.179.500.000 OCB 1.178.900.000 1.181.400.000 OceanBank 1.177.500.000 1.178.500.000 PGBank 1.177.500.000 1.180.000.000 PublicBank 1.177.750.000 1.179.500.000 PVcomBank 1.176.500.000 1.175.000.000 Sacombank 1.177.500.000 1.180.500.000 Saigonbank 1.175.000.000 1.180.000.000 SCB 1.174.000.000 1.179.500.000 SeABank 1.179.000.000 1.179.000.000 SHB 1.178.500.000 Techcombank 1.178.950.000 1.179.500.000 TPB 1.176.500.000 1.179.550.000 UOB 1.176.500.000 1.178.500.000 VIB 1.175.500.000 1.178.500.000 VietABank 1.175.500.000 1.178.000.000 VietBank 1.154.000.000 1.155.000.000 VietCapitalBank 1.180.000.000 1.181.000.000 Vietcombank 1.178.000.000 1.179.500.000 VietinBank 1.175.500.000 1.179.500.000 VPBank 1.176.900.000 1.180.150.000 VRB 1.178.000.000 1.178.500.000 Bảng quy đổi 50.000 USD to VND ngân hàng bán ra ngày 14/8/2023 (đơn vị: Đồng) Ngân hàng Bán tiền mặt Bán chuyển khoản ABBank 1.196.000.000 1.197.000.000 ACB 1.197.500.000 1.195.500.000 Agribank 1.194.750.000 Bảo Việt 1.193.500.000 BIDV 1.195.500.000 CBBank 1.195.000.000 Đông Á 1.195.000.000 1.195.000.000 Eximbank 1.195.500.000 GPBank 1.197.500.000 HDBank 1.194.500.000 Hong Leong 1.196.000.000 HSBC 1.192.050.000 1.192.050.000 Indovina 1.194.500.000 Kiên Long 1.195.500.000 Liên Việt 1.205.500.000 MSB 1.195.800.000 1.196.200.000 MB 1.196.250.000 1.196.250.000 Nam Á 1.196.500.000 NCB 1.194.500.000 1.195.500.000 OCB 1.199.400.000 1.193.900.000 OceanBank 1.205.500.000 PGBank 1.195.000.000 PublicBank 1.196.500.000 1.196.500.000 PVcomBank 1.195.500.000 1.195.500.000 Sacombank 1.197.600.000 1.195.100.000 Saigonbank 1.197.500.000 SCB 1.197.500.000 1.197.500.000 SeABank 1.201.000.000 1.196.000.000 SHB 1.196.500.000 Techcombank 1.196.500.000 TPB 1.198.000.000 UOB 1.196.500.000 VIB 1.198.500.000 1.195.500.000 VietABank 1.195.000.000 VietBank 1.195.000.000 VietCapitalBank 1.196.000.000 Vietcombank 1.196.500.000 VietinBank 1.196.500.000 VPBank 1.195.900.000 VRB 1.195.500.000 3. Đổi 50 000 USD to VND ở đâu giá tốt nhất?Đổi tiền đô la Mỹ tại ngân hàng an toàn hơn.Nếu tính theo giá trị thực tế thì đổi 50000 USD to VND tại các tiệm vàng hay trên thị trường tự do sẽ có giá cao hơn so với đổi tại các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hình thức đổi này tiềm ẩn nhiều rủi ro như gặp phải các đơn vị chưa được cấp phép mua bán ngoại tệ… Chính vì thế bạn đọc nên đổi tiền đô tại các ngân hàng hoặc các tiệm vàng hợp pháp như gợi ý sau từ RedBag nhé. 3.1. Đổi tại ngân hàngQua bảng quy đổi tỷ giá 50.000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam ở trên chúng ta sẽ thấy ngân hàng HSBC mua tiền mặt với giá cao nhất: 50.000 USD = 1.181.350.000 VND. Trong khi đó, mua theo hình thức chuyển khoản thì ngân hàng Bảo Việt mua với giá cao nhất: 50.000 USD = 1.180.500.000 VND. 3.2. Đổi tại các tiệm vàng hợp phápNếu đổi 50 000 USD to VND tại các tiệm vàng thì khách hàng sẽ có giá cao hơn. Cụ thể các tiệm vàng thường thu mua USD với giá cao hơn ngân hàng từ 200 - 450 VND. Điều này có nghĩa, nếu đổi 50.000 USD to VND tại các tiệm vàng thì khách hàng sẽ có thêm từ 1.000.000 - 2.245.000 VND. 4. Lưu ý khi đổi 50.000 USD sang tiền Việt50.000 USD là một số tiền lớn, vì thế bạn đọc nên đổi số tiền này ở thời điểm tỷ giá cao cùng nơi đổi uy tín như các lưu ý sau:
Ở trên là toàn bộ thông tin để bạn đọc biết 50.000 USD bằng bao nhiêu tiền Việt ở thời điểm này. RedBag sẽ tiếp tục cập nhật tỷ giá mới nhất trên chuyên mục Blog mời bạn đọc theo dõi nhé! Tổng hợp bởi RedBag.vn Đừng quên đăng ký để nhận tin mới nhất! Hàng tuần RedBag sẽ gửi tài liệu tổng hợp về Kiến thức quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho bạn qua Email |