A fair weather friend nghĩa thành ngữ là gì năm 2024

  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống

*Mục bắt buộc phải nhập

Email* [Nên sử dụng địa chỉ GMAIL để tài khoản được tạo nhanh nhất]

Mật khẩu* [Mật khẩu phải tối thiểu 6 ký tự]

Mã bảo mật*

→ [câu nói] dùng để chỉ việc 2 người cùng làm thì sẽ đạt được nhiều kết quả hơn một người [hiển nhiên? :D].

  • Jack, why don't you join me in this new exciting project? Two heads are better than one, dude! Jack, sao mày không cùng tau làm dự án mới toanh đầy thú vị này? 2 thằng thì chắc chắn sẽ làm được nhiều đấy!

On cloud nine

→ [old-fashioned, informal] rất hạnh phúc.

  • Peter, today is a wonderful day for me: I've been on cloud nine all day! Peter, đây là một ngày tuyệt vời với tôi: tôi thấy rất hạnh phúc cả ngày!

Blow one's top

→ [British English; American English: Blow one's stack] [informal] trở nên rất tức giận.

  • I skipped classes yesterday to play football and when my dad found out, he blew his top! Hôm qua tớ trốn tiết để đi đá banh và khi ba tớ biết thì đã rất tức giận đó!

Have a lemon on one's hands

→ [American English, informal] có cái gì đó vô dụng, vì nó không hoạt động như mong muốn.

  • Emily, you car stops working again? It seems that you are having a lemon on your hands. Emily, xe bạn lại không chạy nữa à? Có vẻ như hết sử dụng nó được rồi đó.

fishy

→ [adj] đáng nghi, có dấu hiệu lạ lạ [= suspicious].

  • Avery, do you know why everyone went out for lunch very late today? It seems to me something fishy is going on. Avery, cô có biết vì sao hôm nay mọi người đi ăn rất trễ? Tôi cảm giác có điều gì là lạ đang xảy ra.

A fair-weather friend

→ người bạn chỉ trong lúc vui, hoàn cảnh thuận lợi còn khi khó khăn thì bỏ mình liền [thằng bạn "đểu" ?!].

  • You need to be careful, George. I feel that he's just a fair-weather friend. George, mày phải để ý đó. Tau cảm thấy thằng đó lúc khó là nó biến ngay à

Shoot the breeze

→ [American English, informal] nói chuyện chơi, chít chát [= chat].

  • Pat, Mary, what are you doing here? Oh, just shooting the breeze for a while Pat, Mary, 2 bạn đang làm gì đó? Oh, đang chuyện trò chút đó mà

Zip one's lip

→ [informal] ngậm miệng, giữ kín chuyện gì [Cách nói khác: Zip it!].

  • Tân, that's already too much. Zip your lip! Tân, mày nói vậy là quá nhiều rồi đó [lộ chuyện mất :D]. Ngừng ngay mày!

Be all ears

→ [informal] chờ nghe ai đó nói điều gì với say mê, chăm chú.

Mike, do you want to hear some of my feedback for this? Of course, I'm all ears.

Mike, anh có muốn nghe một vài góp ý của tôi cho chuyện này? Tất nhiên rồi, tôi đang mong chờ anh nói đây

Việc hiểu và sử dụng được các thành ngữ liên quan thời tiết có thể giúp các thí sinh ăn điểm trong phần thi IELTS Speaking Part 2. Bài viết nhằm cung cấp cho người đọc các thành ngữ này đồng thời cung cấp cho người đọc cách sử dụng của chúng.

Key takeaways

1. Bài viết cung cấp cho người đọc 11 thành ngữ [idioms] liên quan đến chủ đề thời tiết, bao gồm:

  • Fair-weather friend
  • Ride out the storm
  • Break the ice
  • Have one’s head in the clouds
  • Take a rain check
  • Snowed under
  • Every cloud has a silver lining
  • A breeze
  • Under the weather
  • Save something for a rainy day
  • Rain on someone’s parade

2. Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

3. Bài tập

4. Tổng kết

Các idioms liên quan đến thời tiết

Fair-weather friend

  • Ý nghĩa: Những người chỉ làm bạn và đối xử tốt với chúng ta khi mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp nhưng sẽ ngừng làm bạn khi bạn gặp vấn đề. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: She realized he was a fair-weather friend when he stopped talking to her after she lost her job. [Cô ấy nhận ra anh ta là một người bạn giả tạo khi anh ta ngừng nói chuyện với cô sau khi cô mất việc.]

Ride out the storm

  • Ý nghĩa: Không bị hư hại, tổn thương hoặc chịu những ảnh hưởng vĩnh viễn bởi một tình huống khó khăn. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: The couple had a lot of problems in their marriage, but they managed to ride out the storm and stay together. [Cặp đôi có rất nhiều vấn đề trong hôn nhân, nhưng họ đã vượt qua khó khăn và ở bên nhau.]

Break the ice

  • Ý nghĩa: Làm cho những người mới gặp cảm thấy thoải mái hơn với nhau. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “He broke the ice by telling a funny joke at the beginning of his speech.” [Anh ấy phá vỡ bầu không khí căng thẳng bằng cách kể một câu chuyện cười hài hước ở đầu bài phát biểu của mình.]

Have one’s head in the clouds

  • Ý nghĩa: Không hiểu hoặc biết về những sự thật hoặc tình huống thực tế quanh mình. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “He has his head in the clouds. He thinks he can travel around the world with no money.” [Anh ấy có đầu óc mơ mộng. Anh ấy nghĩ rằng anh ấy có thể đi du lịch vòng quanh thế giới mà không cần tiền.]

Take a rain check

  • Ý nghĩa: Dùng để nói với ai đó rằng bạn từ chối một lời đề nghị hoặc lời mời, nhưng gợi ý rằng bạn có thể chấp nhận nó vào một thời điểm sau. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “Thanks for inviting me to your party, but I have to work tonight. Can I take a rain check?” [Cảm ơn bạn đã mời tôi đến bữa tiệc của bạn, nhưng tôi phải làm việc tối nay. Tôi có thể hẹn lần sau được không?]

Snowed under

  • Ý nghĩa: Có quá nhiều công việc phải làm. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “I’m sorry I can’t go out with you tonight. I’m snowed under with homework.” [Xin lỗi tôi không thể đi chơi với bạn tối nay. Tôi bị ngập trong bài tập về nhà.]

Every cloud has a silver lining

  • Ý nghĩa: Mọi điều xấu sẽ luôn có một khía cạnh nào đó là tốt. Trong cái rủi có cái may. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “Don’t be too sad about failing the exam. Every cloud has a silver lining. Maybe you’ll do better next time.” [Đừng quá buồn vì trượt kỳ thi. Trong cái rủi có cái may mà. Có thể bạn sẽ làm tốt hơn lần sau.]

A breeze

  • Ý nghĩa: Một việc gì đó rất dễ làm, đặc biệt là khi ta không ngờ tới. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “The math test was a breeze. I finished it in 10 minutes.” [Bài kiểm tra toán học rất dễ. Tôi làm xong trong 10 phút.]

Under the weather

  • Ý nghĩa: Cảm thấy không khỏe. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “I feel under the weather today because it is cold outside.” [Tôi cảm thấy không khỏe hôm nay vì ngoài trời đang lạnh.]

Save something for a rainy day

  • Ý nghĩa: Giữ lại, tiết kiệm một cái gì đó cho một thời điểm trong tương lai khi cần thiết. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “He always saves his money for a rainy day during the pandemic.” [Anh ấy luôn tiết kiệm tiền để đề phòng khó khăn trong thời kì dịch bệnh.]

Rain on someone’s parade

  • Ý nghĩa: Làm một điều gì đó khiến kế hoạch của ai đó bị phá hỏng. [Từ điển Cambridge]
  • Ví dụ: “He was looking forward to her birthday party, but his friends rained on her party by canceling at the last minute.” [Anh ấy đã rất trông mong đến tiệc sinh nhật của mình, nhưng bạn của anh ấy đã phá hỏng kế hoạch bằng việc hủy nó vào phút chót.]

Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 2

Describe a journey that did not go as planned.

The journey that didn’t go as planned I would like to talk about today is the trip in the summer of 2022. In June 2022, I planned a trip with my best friend, Trang, to go to Danang. I was really looking forward to going on that trip with her because Danang is, not to argue, one of the most beautiful tourist destinations in Viet Nam. I was undeniably excited about having fun with my best friend, too. But she rained on my parade by canceling at the last minute. Trang said she was snowed under with work and couldn’t afford to take time off. I was so disappointed and angry. I had everything planned out, and it didn’t go as I expected. I even felt like Trang was only a fair-weather friend who only cared about herself.

But then I realized that every cloud has a silver lining. Maybe this was a chance for me to do something different and meet new people. So, with the love I had for Danang, I still decided to go; however, I joined a group tour instead. It was a bit awkward at first, but I managed to break the ice by introducing myself and making small talk. I ended up having a great time and making some new friends. We went sightseeing together in Ba Na Hills, visited Son Tra Peninsula, and took many photos during our trips. I made friends with Nam and Minh, both of whom are from the South, and after conversations I had with them, I realized we had a lot in common. We still keep in touch now, and we are even planning on another trip with one another.

After two days of the trip, I went home feeling content and refreshed. That experience taught me the lesson that sometimes you just have to ride out the storm and see what happens since, maybe, the best things come at the most unexpected moments.

[Chuyến đi không như kế hoạch mà tôi muốn nói về hôm nay là chuyến đi vào mùa hè năm 2022. Vào tháng 6 năm 2022, tôi đã lên kế hoạch một chuyến đi cùng người bạn thân của tôi, Trang đến Đà Nẵng. Tôi rất háo hức về chuyến đi vì Đà Nẵng, không cần phải tranh cãi, là một trong những địa điểm du lịch đẹp nhất ở Việt Nam. Tôi cũng rất phấn khích về việc có được những khoảng thời gian vui vẻ cùng bạn thân mình. Nhưng cô ấy đã phá vỡ kế hoạch của tôi bằng cách hủy kèo vào phút chót. Trang nói rằng bản thân quá nhiều việc phải lo và không thể nghỉ phép được. Tôi cảm thấy rất thất vọng và tức giận. Tôi đã lên kế hoạch tất cả mọi thứ, vậy mà chúng lại diễn ra không như tôi trông đợi. Tôi thậm chí còn cảm thấy như Trang là một người bạn chỉ đến khi vui và chỉ quan tâm đến mỗi bản thân mình.

Nhưng sau đó tôi nhận ra rằng trong cái rủi cũng sẽ có cái may. Có lẽ đây là một cơ hội cho tôi làm điều gì đó khác và gặp gỡ những người mới. Vì vậy, với tình yêu dành cho Đà Nẵng, tôi vẫn quyết định đi, tuy nhiên, thay vào đó, tôi đã tham gia một tour du lịch nhóm. Dù khoảng thời gian ban đầu có phần ngại ngùng ngại ngùng, nhưng tôi đã phá vỡ bầu không khí căng thẳng bằng cách giới thiệu bản thân và trò chuyện với mọi người. Kết quả, tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời và kết bạn với những người mới. Chúng tôi đã cùng nhau đi tham quan ở Bà Nà Hills, ghé thăm Bán Đảo Sơn Trà và chụp nhiều ảnh trong suốt chuyến đi của chúng tôi. Tôi đã kết bạn với Nam và Minh, cả hai đều từ miền Nam, và sau những cuộc trò chuyện với họ, tôi nhận ra chúng tôi có nhiều điểm chung. Chúng tôi vẫn còn giữ liên lạc cho đến hiện tại, và thậm chí chúng tôi còn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi tiếp theo.

Sau hai ngày của chuyến đi, tôi trở về nhà cảm thấy hài lòng và thoải mái. Trải nghiệm đó đã dạy cho tôi bài học rằng đôi khi bạn chỉ cần vượt qua khó khăn và đón đợi những điều sắp tới, bởi có thể rằng những điều tuyệt vời nhất đôi khi lại đến từ những khoảnh khắc không ngờ nhất.]

Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. He was so happy to get his driver’s license, but his sister __________ by telling him that he couldn’t use the car until next week.

  1. rained on his parade
  1. saved it for a rainy day
  1. rode out the storm
  1. broke the ice

2. She doesn’t spend all her money on clothes and shoes. She always __________ for emergencies.

  1. has her head in the clouds
  1. takes a rain check
  1. saves some for a rainy day
  1. breaks the ice

3. He was feeling __________, so he decided to skip the party and go to bed early.

  1. a storm in a teacup
  1. on cloud nine
  1. a breeze
  1. under the weather

4. The project was __________. We finished it in no time.

  1. a breeze
  1. snowed under
  1. raining cats and dogs
  1. chasing rainbows

5. She always __________. She thinks she can write a best-selling novel without any effort.

  1. breaks the ice
  1. chases rainbows
  1. steals someone’s thunder
  1. rides out the storm

Bài tập 2: Nối thành ngữ với nghĩa Tiếng Anh chính xác

  1. Rain on someone’s parade
  1. Save something for a rainy day
  1. Under the weather
  1. A breeze
  1. Every cloud has a silver lining
  1. Snowed under
  1. Take a rain check
  1. Have your head in the clouds
  1. Break the ice
  1. Ride out the storm
  1. Fair-weather friend

1. To do something that makes people feel more comfortable or relaxed in a social situation.

2. To keep something for a future time when it will be needed, especially when there are serious problems or difficulties.

3. To feel sick or unwell.

4. Something that is very easy to do.

5. There is something good or positive in every bad or difficult situation.

6. To have too much work or responsibilities to deal with.

7. To politely decline an offer or invitation but suggest that you may accept it at a later time.

8. To be unaware of reality or practical matters; to have unrealistic or impractical ideas or dreams.

9. To do something that spoils someone’s plans or happiness.

10. To deal with a difficult situation without being harmed or damaged too much.

11. Someone who is only friendly or supportive when things are going well for you, but not when you face difficulties or troubles.

Đáp án

Bài tập 1:

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

Bài tập 2:

a - 9 b - 2 c - 3 d - 4 e - 5 f - 6 g - 7 h - 8 i - 1 j - 10 k - 11

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp cho người đọc các idioms liên quan đến thời tiết cũng như cách sử dụng chi tiết của chúng. Người đọc cần áp dụng những kiến thức đã học vào việc luyện tập để đảm bảo tính hiệu quả của bài học, đồng thời để có thể ứng dụng chúng vào phần thi IELTS Speaking.

Tác giả hi vọng bài viết trên đã có thể giúp đỡ người đọc trong quá trình học Tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.

Reference

  • “Take a Rain Check on Something | Meaning of Take a Rain Check on Something in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/take-a-rain-check-on. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Snowed under - Idioms by The Free Dictionary.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/snowed-under. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Every Cloud Has a Silver Lining | Meaning of Every Cloud Has a Silver Lining in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/every-cloud-has-a-silver-lining. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Breeze | Definition of Breeze by Oxford Dictionary on Lexico.com Also Meaning of Breeze.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/breeze. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Under the Weather | Meaning of Under the Weather in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/under-the-weather. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Save/Keep Money for a Rainy Day | Meaning of Save/Keep Money for a Rainy Day in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/save-keep-money-for-a-rainy-day. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Rain on Someone’s Parade | Meaning of Rain on Someone’s Parade in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/rain-on-parade. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Fair-Weather Friend | Definition of Fair-Weather Friend by Oxford Dictionary on Lexico.com Also Meaning of Fair-Weather Friend.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/fair-weather-friend. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Ride [Out] the Storm - Cambridge English Dictionary.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ride-out-the-storm. Accessed 16 Dec. 2021.
  • “Break the Ice - Cambridge English Dictionary.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/break-the-ice. Accessed 16 Dec. 2021.

“Have Your Head in the Clouds | Meaning of Have Your Head in the Clouds in English by Lexico Dictionaries.” Cambridge Dictionary, //dictionary.cambridge.org/dictionary/english/have-head-in-the-clouds. Accessed 16 Dec. 2021.

Chủ Đề