Alt F3 là gì

Sử dụng phím tắt giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả hơn và tiết kiệm được thời gian quý báu của mình. Cùng Điện máy XANH tìm hiểu chức năng các phím F1 - F12 trên hệ điều hành Windows nhé!

1Phím F1

- Sử dụng phím F1 để mở cửa sổ Help [cửa sổ trợ giúp] - cửa sổ hướng dẫn sử dụng trên hầu hết các phần mềm. Nếu bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows OS, nhấn phím F1 để mở cửa sổ Help [cửa sổ trợ giúp] bất cứ khi nào bạn cần trợ giúp.

- Trong một số trường hợp phím F1 còn được sử dụng để truy cập BIOS [nhấn phím F1 khi laptop của bạn đang khởi động].

- Sử dụng tổ hợp phím Windows + F1 để mở cửa sổ Microsoft Windows "Help and Support".

2Phím F2

- Sửa tên cho File, thư mục, shortcut,... đang được chọn.

- Alt + Ctrl + F2: Tìm và mở file trong Microsoft Word.

- Ctrl + F2: Mở cửa sổ xem trước bản in trong Word [Print Preview].

- Phím truy cập vào BIOS.

3Phím F3

- Thực hiện lại câu lệnh cuối cùng trên MS-DOS hoặc Windows Command Line [CMD].

- Windows + F3: Tìm kiếm nâng cao trên Microsoft Outlook.

- Shifft + F3: Thay đổi định dạng văn bản giữa chữ hoa và chữ thường trên Word.

- Mở Mission Control [một chức năng của các laptopcài hệ điều hành Mac OS].

4Phím F4

- Mở thanh địa chỉ trên Windows Explorer và Internet Explorer.

- Thực hiện lại hoạt động cuối cùng [trên MS Word].

- Ctrl + F4: Đóng cửa sổ đang làm việc, ví dụ như đóng tab một chương trình đang chạy.

- Nếu đang ở màn hình desktop, sử dụng phím Alt + F4 để mở cửa sổ Shutdown.

5Phím F5

- Trên hầu hết các trình duyệt và chương trình, phím F5 có chức năng chính là Reload [tải lại] hoặc Refresh [làm mới] chương trình.

- Khởi chạy chế độ trình chiếu trên PowerPoint.

6Phím F6

- Ctrl + Shift + F6: Mở một tài liệu Word.

- Bôi đen toàn bộ thanh địa chỉ trên Windows Explorer, Internet Explorer [IE] và các trình duyệt phổ biến [Chrome, Firefox...].

7Phím F7

Phím F7 được sử dụng để kiểm tra chính tả và ngữ pháp trên các tài liệu Microsoft Word [Word, Outlook...].

8Phím F8

Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Windows trước Windows 8 [Windows 7, Vista, XP...], nhấn phím F8 ngay khi laptopvừa khởi động để khởi động laptopở chế độ Safe Mode.

9Phím F9

Trên hệ điều hành Windows, phím F9 gần như không có bất kỳ chức năng gì. Chỉ trừ ra một số phần mềm do nhà sản xuất tích hợp vào danh sách phím nóng [hotkey].

10Phím F10

- Hiển thị thanh Menu [Menu bar] trên các cửa sổ đang dùng.

- Shift + F10:Thao tác kích chuột phải.

- Đối với một số dòng máy F10 là phím để truy cập vào BIOS khi vừa khởi động.

11Phím F11

Sử dụng phím F11 để mở chế độ toàn màn hình trên các trình duyệt phổ biến [IE, Firefox, Google Chrome...].

12Phím F12

- Ctrl + Shift + F12: In tài liệu Word.

- Mở cửa sổ Save As trong Microsoft Word.

- Shift + F12: Lưu tài liệu trên Microsoft Word.

- Mở chức năng xem mã nguồn website trên bất kỳ trình duyệt nào.

Tham khảo một vài máy laptop đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Trên đây là thông tin sử dụng phím F1 - F12 giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả hơn và tiết kiệm được thời gian quý báu của mình.Các bạn còn bổ sung thêm ý kiến để lại thêm bình luận bên dưới nhé!

Nối tiếp bài viết “Tiết Kiệm Một Nửa Thời Gian Với Các Phím Tắt Trong Word 2010-2016 [Phần 1], trong bài viết này, Tinhocmos tiếp tục chia sẻ cho bạn đọc thêm một số phím tắt cũng thường được sử dụng trong Word Office 2010-2016 giúp bạn nâng cao năng suất làm việc.

> Xem bài viết Tiết Kiệm Một Nửa Thời Gian Với Các Phím Tắt Trong Word 2010-2016 [Phần 1] tại đây

Các phím tắt trong Word [phần 2]

Các phím F

F1 trợ giúp 

F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. [Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter] 

F3 chèn chữ tự động [tương ứng với menu Insert – AutoText]

F4 lặp lại hành động gần nhất 

F5 thực hiện lệnh Goto [tương ứng với menu Edit – Goto] 

F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp 

F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả [tương ứng menu Tools – Spellings and Grammars] 

F8 mở rộng vùng chọn 

F9 cập nhật cho những trường đang chọn 

F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh 

F11 di chuyển đến trường kế tiếp 

F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác [tương ứng menu File – Save As…]

Kết hợp Shift + các phím F

Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng 

Shift + F2 sao chép nhanh văn bản 

Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường 

Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto 

Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản 

Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước 

Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa [tương ứng menu Tools – Thesaurus]. 

Shift + F8 rút gọn vùng chọn 

Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản. 

Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh [tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản] 

Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước. 

Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu [tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl + S]

Kết hợp Ctrl + các phím F

Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in [tương ứng File – Print Preview]. 

Ctrl + F3 cắt một Spike 

Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản [không làm đóng cửa sổ Ms Word]. 

Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản 

Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp. 

Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống. 

Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống. 

Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống. 

Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản. 

Ctrl + F11 khóa một trường.

Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản [tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl + O].

Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F 

Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike. 

Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu [bookmark] 

Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước. 

Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết [chẳng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư]. 

Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối. 

Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường. 

Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ. 

Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường 

Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in [tương ứng File – Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P].

Kết hợp Alt + các phím F

Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp. 

Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn. 

Alt + F4 thoát khỏi Ms Word. 

Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ. 

Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản. 

Alt + F8 chạy một marco.

Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.

Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word. 

Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Kết hợp Alt + Shift + các phím F 

Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.

Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản [tương ứng Ctrl + S].

Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.

Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.

Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F 

Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.

Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản [tương ứng Ctrl + O]

Kết luận

Như vậy, trong bài viết này, Tinhocmos đã giới thiệu cho bạn phần 1 của series các phím tắt trong Word [2010-2016]. Xem bài tổng hợp full các phím tắt trong Word update mới nhất tại đây.

Bên cạnh đó, nếu bạn đang quan tâm đến những kỹ năng tin học văn phòng cần thiết và các khóa học tin học văn phòng như WordExcelPowerPoint hãy liên hệ với Tin học MOS tại Fanpage, Website hoặc hotline 0914444343 để được tư vấn trực tiếp.

Tham khảo khóa học MOS Word tại đây.

Thông tin liên hệ 

Trung tâm tin học văn phòng MOS – Viện Đào tạo và Tư vấn doanh nghiệp – Đại học Ngoại Thương

Email:

Hotline: 0914 444 343

comments

Video liên quan

Chủ Đề