Any dịch sang tiếng việt là gì

Any dịch sang tiếng việt là gì

Dịch thuật thường được biết đến như là một quá trình chuyển nghĩa từ ngôn ngữ gốc (SL) sang ngôn ngữ dịch (TL). Trong việc chuyển nghĩa từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ dịch, người dịch cần một phương pháp dịch thuật hoặc một chiến lược dịch thuật.

Học viện Tài Năng Sao Khuê xin giới thiệu cho bạn 7 phương pháp dịch thuật cơ bản mà các dịch giả không thể bỏ qua.

1. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT VAY MƯỢN_ BORROWING TECHNIQUE

Vay mượn là một kỹ thuật dịch thuật liên quan đến việc sử dụng cùng một từ hoặc trạng thái biểu cảm trong văn bản gốc và văn bản đích. Trong trường hợp để lấp một khoảng trống về ngữ nghĩa (ví dụ, một kĩ thuật mới, một khái niệm chưa được biết đến) thì phương thức dịch vay mượn là phương thức đơn giản trong tất cả.
• Ví dụ: 
- email -> email, internet -> internet (vay mượn không thay đổi về hình thức và nghĩa)
- canteen -> căn tin (vay mượn thay đổi về hình thức nhưng không thay đổi nghĩa)
- ozone layer -> tầng ô-zôn (kết hợp cả hai loại hình trên)

2. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT SAO PHỎNG_CALQUE TECHNIQUE

Sao phỏng là một phương pháp dịch thuật vay mượn đặt biệt, toàn bộ đơn vị cú pháp được vay mượn, thế rồi các thành phần riêng lẻ của nó được dịch sát nghĩa. 
Khi sử dụng phương pháp dịch thuật sao phỏng, dịch giả có xu hướng tạo ra một từ mới trong ngôn ngữ đích nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc của ngôn ngữ nguồn.
• Ví dụ:
- heavy industry -> công nghiệp nặng
- showroom -> phòng trưng bày

3. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT NGUYÊN VĂN_LITERAL TECHNIQUE

Dịch nguyên văn là phương thức dịch thuật từ đối từ (word for word translation), là sự thay thế cấu trúc cú pháp của ngôn ngữ gốc thường là câu hoặc mệnh đề bằng cú pháp đồng dạng hoặc gần như đồng dạng. Người dịch không cần phải tạo ra các thay đổi trừ các thay đổi mà chính ngữ pháp của ngôn ngữ dịch đòi hỏi. Phương thức này được Vinay và Darbelnet mô tả là phổ biến nhất giữa các ngôn ngữ có cùng hệ phả và văn hóa. 
• Ví dụ:
- She is deaf to all his advice.
-> Cô ta lờ đi tất cả những lời khuyên của anh ấy.

4. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT CHUYỂN ĐỔI TỪ LOẠI_ TRANSPOSITION TECHNIQUE

Chuyển đổi từ loại có nghĩa là thay thế một từ loại này bằng một từ loại khác mà không thay đổi nghĩa của thông điệp. Phương thức dịch thuật chuyển đổi từ loại không chỉ xảy ra giữa hai từ loại động từ và danh từ mà còn giữa các từ loại khác. 
• Ví dụ:
- ledger -> sổ cái
- staff -> đội ngũ nhân sự

5. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT BIẾN ĐIỆU_MODULATION TECHNIQUE

Phương pháp biến điệu có nghĩa là sự thay đổi trong thông điệp do có một sự thay đổi về quan điểm, tức là hiểu một điều gì đó theo một cách nhìn khác. Phương pháp dịch thuật này thích hợp khi dịch nguyên văn hoặc chuyển vị có được một câu dịch đúng ngữ pháp nhưng lại không tự nhiên trong ngôn ngữ dịch. Trong phương pháp biến điệu, ta có thể phân biệt biến điệu tự do / không bắt buộc với biến điệu cố định / bắt buộc.
• Ví dụ:
- Lúc mà -> the time, the moment, when, that (biến điệu cố định)
- it is not dificult to show = it is easy to show -> khó có thể diễn đạt được (biến điệu tự do)

6. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT TƯƠNG ĐƯƠNG_ EQUIVALANCE TECHNIQUE

Phương pháp dịch thuật này dùng để chỉ những trường hợp khi hai ngôn ngữ cùng mô tả một tình huống nhưng với các phương tiện cấu trúc hoặc phong cách khác nhau. 
• Ví dụ:
- Ouch! -> Ối!
- The dearest is the cheapest. -> Của rẻ là của ôi.

7. PHƯƠNG PHÁP DỊCH THUẬT THOÁT Ý_ ADAPTATION TECHNIQUE


Đây là phương pháp cuối cùng được dùng khi một tình huống trong văn hóa gốc không tồn tại trong văn hóa dịch vì vậy phải có một sở chỉ tương đương với văn hóa gốc trong văn hóa dịch. Phương pháp dịch thuật thoát ý có thể được mô tả là một loại tương đương đặc biệt, tương đương tình huống. Đây là hình thức viết lại bản gốc ở ngôn ngữ dịch, chủ yếu được dùng cho việc dịch thơ, bài hát và kịch.
• Ví dụ:
- The Scarlet Letter -> Nét Chữ Ô Nhục (tên tiểu thuyết)
- The film is beyond any words. -> Bộ phim này không thể chê vào đâu được.


Trên đây là toàn bộ kiến thức về 7 phương pháp dịch thuật cơ bản chúng mình muốn mang đến cho bạn. Hãy tiếp tục theo dõi website, FB Fanpage và Tiktok của chúng mình để cập nhật thêm nhiều kiến thức nữa nhé! 

Xem thêm 5 phương pháp cơ bản trong dịch thuật

Tìm hiểu khóa học phiên dịch nối tiếp nâng cao, biên dịch tổng hợp

Bản dịch của any – Từ điển tiếng Anh–Việt

 

pronoun

,

adjective

  /ˈeni/

bất cứ

‘Which dress shall I wear?’ ‘Wear any (dress)’

‘Which dresses shall I pack?’ ‘Pack any (dresses)’.

(in questions and negative sentences etc) one, some

dùng để chỉ một số lượng không xác định

John has been to some interesting places but I’ve never been to any

một chút nào

Is this book any better than the last one?

Xem thêm

Các ví dụ của any

any

Other flock variables were not significantly related to any independent variables.

In this study, we have not made any economic calculation.

We need to correct any which do not satisfy condition (b).

None of this, however, in any way invalidates previous conclusions about the rate at which the social classes are becoming related to one another.

But the union of any two of them already has a square.

There was no overlap between the wide field cells and any other group.

To what extent is any of this plausible?

Because is perfect, we need only show that it does not contain any interval.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Bản dịch của any

trong tiếng Trung Quốc (Phồn thể)

一些, 一點, 若干…

trong tiếng Trung Quốc (Giản thể)

一些, 一点, 若干…

trong tiếng Tây Ban Nha

algo (de), nada (de), algún…

trong tiếng Bồ Đào Nha

algum, alguma, nenhum…

trong những ngôn ngữ khác

trong tiếng Nhật

trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

trong tiếng Pháp

trong tiếng Catalan

trong tiếng Ả Rập

trong tiếng Séc

trong tiếng Đan Mạch

trong tiếng Indonesia

trong tiếng Thái

trong tiếng Ba Lan

trong tiếng Malay

trong tiếng Đức

trong tiếng Na Uy

trong tiếng Hàn Quốc

in Ukrainian

trong tiếng Ý

trong tiếng Nga

いくつか, いくらか(疑問文・否定文でsomeに代わって使われる), (複数の中から)どれでも…

hiç, soru ve olumsuz cümlelerde biraz anlamında, biri…

du / de la / des, de (before a consonant) / d’ (before a vowel), n’importe quel/quelle…

algun, una mica (de), cap…

hvad/hvilken/nogen som helst, nogen, enhver/en hvilken som helst…

mana saja, apa saja, sembarang…

jakiś, (= z przeczeniem) żaden, każdy…

apa-apa, mana-mana, langsung…

irgendeiner/irgendeine/irgendeines, irgendwelcher/irgendwelche/irgendwelches, jeder/jede/jedes…

noe, enhver, en hvilken som helst…

의문문, 부정문에서 “some”대신에 쓰임, (어떤 것이든 중요하지 않을 때 아무것이나) 어느 하나…

який-небудь, будь-який, жодний…

сколько-нибудь, нисколько, никто…

Cần một máy dịch?

Nhận một bản dịch nhanh và miễn phí!

Tìm kiếm