Arpizol là thuốc gì

Thuốc Aripiprazole nằm trong nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 1. Aripiprazole được bào chế ở nhiều dạng và hàm lượng khác nhau. Thuốc Aripiprazole được dùng trong điều trị và hỗ trợ một số bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ, ...

Thuốc Aripiprazole thuộc nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 1. Thuốc Aripiprazole được bào chế ở nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:

  • Viên nén với hàm lượng 5mg, 10mg, 15mg và 30mg.
  • Dung dịch tiêm bắp với hàm lượng 7,5 mg/ml.
  • Dung dịch uống với hàm lượng 1 mg/ml.
  • Bột pha tiêm và dung môi với hàm lượng 400mg.
  • Viên nén trần tan được trong miệng với hàm lượng 10mg, 15mg.

Thuốc Aripiprazole có công dụng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hội chứng Tourette và hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn tự kỷ.

Thuốc Aripiprazole ở dạng dung dịch uống có thể được thay thế bằng dạng viên nén với liều dùng lên đến 25mg, nhưng nếu người bệnh đã dùng viên nén 30mg nên dùng dung dịch uống với liều 25mg. Đối với dạng viên nén trần tan trong miệng thì liều dùng tương đương với dạng viên nén thông thường.

2.1 Liều dùng thuốc Aripiprazole ở người lớn

  • Điều trị tâm thần phân liệt bằng đường uống: Liều ban đầu và mục tiêu là 10mg/lần/ngày hoặc 15mg/lần/ngày, việc dùng liều cao hơn không đồng nghĩa với hiệu quả cao hơn. Để thuốc đạt được nồng độ ổn định, cần điều chỉnh liều dùng tối thiểu là 2 tuần. Để tiếp tục điều trị với Aripiprazole cần đánh giá lại nhu cầu dùng thuốc theo định kỳ. Nếu thuyên giảm tiếp tục điều trị duy trì vô thời hạn, hoặc có thể ngừng thuốc nhưng người bệnh phải được theo dõi chặt chẽ và nếu triệu chứng tái phát cần có kế hoạch điều trị lại. Khi các triệu chứng thuyên giảm trên 1 năm hoặc người bệnh đáp ứng thuốc tối đa có thể xem xét ngưng dùng thuốc chống loạn thần. Trong vòng 5 năm nếu có 2 hoặc nhiều đợt loạn thần thì cần điều trị duy trì vô thời hạn.
  • Điều trị duy trì tâm thần phân liệt ổn định bằng đường tiêm bắp: Tiêm cơ delta hoặc cơ mông 400mg/tháng, khoảng cách giữa các lần tiêm ít nhất là 26 ngày và tiếp tục dùng thuốc Aripiprazole đường uống với liều 10 - 20 mg/ngày, dùng liên tiếp 2 tuần sau lần tiêm đầu tiên. Nếu người bệnh kém chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 thì dùng liều 300mg/tháng.
  • Kiểm soát triệu chứng rối loạn hành vi và kích động ở người bệnh tâm thần phân liệt bằng đường tiêm bắp: Liều ban đầu là từ 5,25 - 15 mg. Hoặc có thể áp dụng liều tiêm Aripiprazole đầu tiên là 9,75mg và sau 2 giờ tiêm liều 5,25 - 15 mg, liều dùng tối đa là 3 lần/ngày, tổng liều tối đa mỗi ngày trong trường hợp dùng cả đường uống và tiêm là 30mg.
  • Điều trị và điều trị dự phòng đợt hưng cảm bằng đường uống: 15mg/lần/ngày, trong trường hợp cần có thể tăng lên 30mg/lần/ngày.

Đối với người cao tuổi, liều dùng tương tự như người lớn. Liều dùng thấp hơn có thể áp dụng đối với người bị loạn thần khởi phát muộn hoặc tâm thần phân liệt.

2.2 Liều dùng và cách dùng thuốc Aripiprazole ở trẻ em

  • Điều trị tâm thần phân liệt bằng đường uống: Liều mục tiêu ở trẻ trên 13 tuổi là 10mg/lần/ngày. Liều ban đầu nên là 2mg/lần/ngày, sau 2 ngày tăng lên 5mg/lần/ngày và sau 2 ngày tiếp theo tăng lên 10mg/lần/ngày. Mỗi lần tăng liều chỉ nên tăng 5mg/lần/ngày đối với từng đợt. Đối với trẻ em, việc sử dụng liều cao [30mg/ngày] là không hiệu quả. Để tiếp tục điều trị với thuốc Aripiprazole cần đánh giá lại nhu cầu theo định kỳ.
  • Điều trị đợt hưng cảm bằng đường uống: Liều mục tiêu trong điều trị đợt cấp ở trẻ trên 10 tuổi là 10mg/lần/ngày. Liều ban đầu là 2mg/lần/ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg/lần/ngày và 2 ngày tiếp theo tăng lên liều mục tiêu 10mg/lần/ngày. Điều trị với thuốc Aripiprazole hàng ngày có thể tăng liều 5mg. Ở trẻ em, liều dùng 10mg và 30mg là có hiệu quả.

2.3 Quá liều dùng thuốc Aripiprazole thì như thế nào?

Người lớn nếu dùng thuốc quá liều [lên đến 1260mg] vẫn chưa gây tử vong. Tuy nhiên, có thể bị ngộ độc thuốc với các biểu hiện như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng huyết áp, tim đập nhanh, buồn ngủ, hôn mê.

Trẻ em dùng thuốc Aripiprazole quá liều [lên đến 195mg] vẫn chưa gây tử vong nào. Tuy nhiên, có thể bị ngộ độc thuốc nghiêm trọng với các biểu hiện như mất tri giác thoáng qua, buồn ngủ, các triệu chứng ngoại tháp.

Khi quá liều, người bệnh cần được điều trị hỗ trợ bao gồm thông khí, duy trì oxy và đường thở, kiểm soát các triệu chứng. Có thể sử dụng than hoạt để điều trị quá liều.

Thuốc Aripiprazole có thể gây ra một số tác dụng phụ với tần suất như sau:

  • Thường gặp: Bồn chồn, lo lắng, đứng ngồi không yên, run, mất ngủ, hội chứng ngoại tháp, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, mệt mỏi.
  • Ít gặp: Hội chứng chân không yên, loạn vận động chậm, loạn trương lực cơ, trầm cảm, tăng đường huyết, tăng prolactin máu, tăng hứng thú tình dục, nấc cụt, tim đập nhanh, hạ huyết áp tư thế, sợ ánh sáng, nhìn đôi.

Ngoài ra, thuốc Aripiprazole cũng gây ra một số tác dụng phụ nhưng chưa xác định được tần suất, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu hạt.
  • Hạ nồng độ natri trong máu, đái tháo đường làm hôn mê tăng áp lực thẩm thấu và nhiễm toan ceton.
  • Có ý định tự tử hoặc cố gắng tự tử, chán ăn. Người bệnh có khả năng tự sát thành công.
  • Thuốc Aripiprazole cũng có thể gây rối loạn kiểm soát xung động, không kiểm soát trong ăn uống, mua sắm, đi lang thang, đánh bạc, bị kích động, hiếu chiến, hội chứng an thần kinh ác tính, lo lắng.
  • Rối loạn ngôn ngữ, hội chứng serotonin, rối loạn trương lực cơ mắt, co giật toàn thể, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp thất, ngưng tim, đột tử không rõ nguyên nhân, xoắn đỉnh.
  • Khó nuốt, co thắt thanh quản, hầu họng, viêm phổi hít, tăng huyết áp, huyết khối tĩnh mạch, viêm tụy, ngất.
  • Thuốc Aripiprazole cũng có thể gây rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, ngứa, vàng da, viêm gan, suy gan, rậm lông, rụng tóc, dị ứng ánh sáng, hội chứng DRESS, tiểu ứ, tiểu không tự chủ, cứng cơ, đau cơ, huỷ cơ vân.
  • Tăng cân hoặc giảm cân, phù phổi, đau ngực, rối loạn điều hòa thân nhiệt, dương vật cương đau kéo dài, hội chứng cai ở trẻ sơ sinh, xét nghiệm thấy một số chỉ số tăng.
  • Tăng lượng đường trong máu, đường huyết dao động, tăng hemoglobin glycosyl, kéo dài QT, tăng creatine phosphokinase.

  • Không dùng thuốc Aripiprazole với người bị quá mẫn với thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn có thể thay đổi từ nổi mày đay, ngứa đến sốc phản vệ.
  • Người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ nếu sử dụng thuốc chống loạn thần thông thường hoặc điển hình đều có thể làm tăng nguy cơ tử vong.
  • Thuốc Aripiprazole không được dùng để điều trị loạn thần có liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Người lớn và trẻ em bị rối loạn trầm cảm nặng có hoặc không dùng thuốc chống trầm cảm có thể bị trầm cảm nặng hoặc/và có ý định tự tử, hành vi bất thường và kéo dài đến khi các triệu chứng thuyên giảm trên lâm sàng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Aripiprazole ở người bệnh có nguy cơ hoặc không dung nạp các đợt hạ huyết áp thoáng qua như bệnh tim mạch, mạch máu não, giảm thể tích tuần hoàn, sử dụng các thuốc làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp. Thuốc Aripiprazole có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Aripiprazole ở người bệnh Parkinson vì có thể làm nghiêm trọng thêm các rối loạn vận động.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Aripiprazole ở người có nguy cơ bị co giật như nghiện rượu, chấn thương đầu, tổn thương não, tiền sử động kinh, đang điều trị đồng thời với thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Đặc biệt, người cao tuổi nếu bị kích thích khi dùng thuốc có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Nếu ngưng dùng thuốc Aripiprazole đột ngột có thể gây ra các triệu chứng của phản ứng dội ngược và hội chứng cai.
  • Thuốc Aripiprazole không được sử dụng ở phụ nữ đang mang thai vì có thể gây dị tật bẩm sinh, làm tăng nguy cơ gặp phải các phản ứng có hại như triệu chứng của ngoại tháp, hội chứng cai thuốc, nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang nuôi con cho bú cần được cân nhắc điều trị với thuốc Aripiprazole vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ, có thể bắt buộc phải ngưng điều trị.
  • Hạn chế các hoạt động lái xe, vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc vì Aripiprazole có thể gây buồn ngủ, nhìn đôi, mờ mắt, an thần, ngất.

Thuốc Aripiprazole được dùng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hội chứng Tourette và hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn tự kỷ.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 [phím 0 để gọi Vinmec] hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

XEM THÊM:

Arpizol là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Arpizol ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Arpizol
  • Thành phần hoạt chất: Omeprazole [dạng hạt cải bao tan trong ruột]
  • Nồng độ, hàm lượng: 20mg
  • Số đăng ký: VN-13366-11
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ Alu-Alu x 10 viên
  • Nhà sản xuất: RPG Lifesciences Ltd.
  • Nhà phân phối: Công ty TNHH DP Liên Phát

Nhóm sản phẩm

Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?

Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ [FDA] dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá bán thuốc Arpizol có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Arpizol cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Giá niêm yết công bố [giá bán sỉ]: 320VNĐ/Viên

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Arpizol

Mã ATC: Tên khác:

Tên biệt dược:

Video liên quan

Chủ Đề