Ba Tri có bao nhiêu huyện?

Thành lập phường An Hội trên cơ sở nhập toàn bộ 0,26 km2 diện tích tự nhiên, 4.456 người của phường 1; toàn bộ 0,22 km2 diện tích tự nhiên, 2.279 người của phường 2 và toàn bộ 0,44 km2 diện tích tự nhiên, 4.767 người của phường 3. Sau khi thành lập, phường An Hội có 0,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.502 người.

Phường An Hội giáp phường 4, Phường 5, phường 8, phường Phú Khương và xã Mỹ Thạnh An;

Nhập toàn bộ 3,11 km2 diện tích tự nhiên, 2.338 người của xã Mỹ Thành vào xã Bình Phú. Sau khi nhập, xã Bình Phú có 9,66 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.589 người.

Xã Bình Phú giáp phường 6, phường 7, xã Sơn Đông; huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày Bắc;

Sau khi sắp xếp, thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 06 xã.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Châu Thành như sau:

Nhập toàn bộ 5,97 km2 diện tích tự nhiên, 3.093 người của xã Giao Hòa vào xã Giao Long. Sau khi nhập, xã Giao Long có 11,20 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.251 người.

Xã Giao Long giáp huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và tỉnh Tiền Giang;

Sau khi sắp xếp, huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ba Tri như sau:

Thành lập xã Phước Ngãi trên cơ sở nhập toàn bộ 5,14 km2 diện tích tự nhiên, 3.650 người của xã Phước Tuy và toàn bộ 10,43 km2 diện tích tự nhiên, 5.701 người của xã Phú Ngãi. Sau khi thành lập, xã Phước Ngãi có 15,57 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.351 người.

Xã Phước Ngãi giáp các xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Nhơn, Phú Lễ, Tân Xuân và Vĩnh Hòa;

Sau khi sắp xếp, huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Giồng Trôm như sau:

Nhập toàn bộ 10,27 km2 diện tích tự nhiên, 3.847 người của xã Phong Mỹ vào xã Phong Nẫm. Sau khi nhập, xã Phong Nẫm có 20,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.707 người.

Xã Phong Nẫm giáp các xã Châu Hòa, Lương Hòa, Lương Quới, Mỹ Thạnh; huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre;

Sau khi sắp xếp, huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

 Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Mỏ Cày Nam như sau:

Thành lập xã Bình Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,66 km2 diện tích tự nhiên, 3.683 người của xã Bình Khánh Tây và toàn bộ 10,20 km2 diện tích tự nhiên, 6.255 người của xã Bình Khánh Đông. Sau khi thành lập, xã Bình Khánh có 15,86 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.938 người.

Xã Bình Khánh giáp các xã An Định, Đa Phước Hội, Phước Hiệp, Tân Trung và huyện Giồng Trôm;

Sau khi sắp xếp, huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bến Tre có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện và 01 thành phố; 157 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 142 xã, 08 phường và 07 thị trấn./.

» Atlas trực tuyến

Bến Tre là một trong 13 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 2.394 km2, được hình thành bởi cù lao An Hoá, cù lao Bảo, cù lao Minh, và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ mà thành [gồm sông Tiền dài 83 km, sông Ba Lai 59 km, sông Hàm Luông 71 km, sông Cổ Chiên 82 km].
Tỉnh Bến Tre hiện có 9 đơn vị hành chính cấp huyện gồm Thành phố Bến Tre và 8 huyện: Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Bình Đại, Ba Tri, Thạch Phú. Trong đó có với 164 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 7 thị trấn, 10 phường và 147 xã.
Điểm cực bắc của Bến Tre nằm trên vĩ độ 9048' Bắc, điểm cực nam nằm trên vĩ độ 10020' Bắc, điểm cực đông nằm trên kinh độ 106048' Đông, điểm cực tây nằm trên kinh độ 105057' Đông.
Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, rải rác những giồng cát xen kẽ với ruộng, vườn, không có rừng cây lớn, chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ở ven biển và các cửa sông.
Phía Bắc tỉnh giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền, phía nam giáp tỉnh Trà Vinh, phía tây giáp tỉnh Vĩnh Long, có ranh giới chung là sông Cổ Chiên, phía đông giáp biển Đông, với chiều dài bờ biển là 65 km.

Ảnh: Minh Nhật.

Trên địa bàn tỉnh có 4 con sông lớn chảy qua là sông Tiền Giang, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên đổ ra biển qua 4 [cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa Hàm Luông, cửa Cổ Chiên]. Bến Tre có hệ thống kênh rạch chằng chịt khoảng 6.000 km đan xen và chia Bến Tre thành ba cù lao là An Hóa, cù lao Bảo và cù lao Minh, tạo thành một lợi thế trong phát triển giao thông thuỷ, hệ thống thuỷ lợi, phát triển kinh tế biển, kinh tế vườn, trao đổi hàng hoá với các tỉnh lân cận.
Hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh gồm 2 tuyến Quốc lộ, 6 tuyến đường tỉnh lộ và 42 tuyến đường huyện là điều kiện giúp cho những tiềm năng kinh tế - văn hoá - xã hội của Bến Tre được phát triển mạnh mẽ.​​

DÂN SỐ

Dân số cấp huyện các năm [người]

Năm20102013201420152016Tổng số [người]1,256,6181,260,5571,262,2051,263,7101,265,217Tx. Bến TreBến Tre116,769118,373120,749121,715122,482H. Châu ThànhBến Tre157,082163,315164,037164,192164,550H. Chợ LáchBến Tre110,161109,595109,387109,453109,516H. Mỏ Cày NamBến Tre146,918146,158145,966146,051146,125H. Mỏ Cày BắcBến Tre109,653109,370109,151109,167109,203H. Giồng TrômBến Tre168,267167,765167,203167,262167,320H. Bình ĐạiBến Tre132,303131,174130,998131,062131,126H. Ba TriBến Tre187,817187,329187,161187,220187,272H. Thạnh PhúBến Tre127,648127,478127,553127,588127,623

Dân số toàn tỉnh các năm [người]

LAO ĐỘNG

Lao động20102013201420152016Lực lượng lao động [người]778,487776,029780,027781,847781,111Nam [%]52.652.151.951.951.9Nữ [%]47.447.948.148.148.1Thành thị [%]9.29.59.79.910Nông thôn [%]90.890.590.390.190Lao động20122013201420152016Lao động đang làm việc [người]760,642765,563770,021771,049770,859Nhà nước36,19236,47436,57136,21735,914Ngoài nhà nước709,933709,593710,514711,570710,952K/vực có vốn đt nước ngoài14,51719,49622,93623,26223,993Thành thị69,82472,83975,21976,58877,213Nông thôn690,818692,724694,802694,461693,646Tỉ lệ thất nghiệp1.551.611.472.132.21Nam [%]1.480.990.921.811.81Nữ [%]1.632.42.232.542.73Thành thị [%]2.281.921.872.663.5Nông thôn [%]1.471.581.432.072.06

Lực lượng lao động [người]

Tỷ lệ lao động nam - nữ [%]

Tỷ lệ lao động thành thị - nông thôn [%]

Lao động tại các khu vực chính [người]

CƠ CẤU KINH TẾ

Cơ cấu các ngành chính [%]

Tổng thu ngân sách [tỷ đồng]

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Hiện trạng SD đất đến 31/12/2016Tổng diện tíchĐất SX NNĐất lâm nghiệpĐất chuyên dùngĐất ởTổng số [ha]239,475140,6136,92110,9148,097Tx. Bến Tre7,0624,862711599H. Châu Thành22,48916,4751,0171,013H. Chợ Lách16,90610,434566704H. Mỏ Cày Nam23,09517,578938946H. Mỏ Cày Bắc16,51913,215384771H. Giồng Trôm31,25924,4391,2711,185H. Bình Đại42,75814,2512,8821,314838H. Ba Tri36,73120,4751,4962,9311,252H. Thạnh Phú42,65618,8842,5431,782789

Diện tích một số loại đất chính [ha]

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

Toàn tỉnh20122013201420152016Giá trị SX NN theo giá hiện hành [triệu VNĐ]12,96913,04816,16018,96519,400Trồng trọt [%]57.856.557.355.853.2Chăn nuôi [%]34.535.535.83841.3Dịch vụ và hoạt động khác [%]7.786.96.25.5Giá trị SX nông nghiệp [theo huyện]20102013201420152016Giá trị SX NN theo giá SS 2010 [triệu VNĐ]10,26511,25511,66813,57713,258Tx. Bến Tre310249295278263H. Châu Thành1,2591,2421,2151,3011,359H. Chợ Lách1,0821,4521,2761,5291,400H. Mỏ Cày Nam1,5761,8191,8822,1192,331H. Mỏ Cày Bắc1,1841,4701,4801,8981,875H. Giồng Trôm1,8011,7021,8622,3042,161H. Bình Đại7196897721,017913H. Ba Tri1,5741,6881,8592,0851,944H. Thạnh Phú7609441,0271,0461,012

Giá trị sản xuất nông nghiệp [triệu đồng]

Tỷ trọng sản xuất nông nghiệp [%]

Giá trị SX ngành trồng trọt [tỷ đồng]

Trồng trọt20122013201420152016GT SX theo giá hiện hành [tỉ VNĐ]7,4947,3759,26110,57610,328Cây hàng năm [%]44.838.239.633.628.6Cây lâu năm [%]55.261.860.466.471.4

Diện tích trồng lúa [ha]

Năm20102013201420152016Tổng diện tích lúa cả năm [ha]80,22872,23766,59461,10940,973Tx. Bến Tre1,286817653483277H. Châu Thành4,2552,5861,8771,215428H. Chợ Lách36146H. Mỏ Cày Nam56830826714968H. Mỏ Cày Bắc1,41668936314934H. Giồng Trôm11,98010,6439,2258,7665,496H. Bình Đại6,1804,5214,2123,5622,538H. Ba Tri39,33239,17837,99837,28525,471H. Thạnh Phú15,17513,48111,9939,5006,661

Năng suất lúa bình quân [tạ/ha]

Năm20102013201420152016Năng suất lúa cả năm [tạ/ha]45.745.947.945.639.3Tx. Bến Tre46.242.843.445.133H. Châu Thành49.249.148.649.942.9H. Chợ Lách35.634.333.3H. Mỏ Cày Nam35.134.436.634.932.6H. Mỏ Cày Bắc45.645.346.343.434.1H. Giồng Trôm5250.751.450.645.7H. Bình Đại45.14340.438.832.1H. Ba Tri48.747.14946.142.1H. Thạnh Phú32.739.544.841.426.4

Diện tích cây hàng năm [ha]

Năm20102013201420152016Tổng diện tích cây hàng năm [ha]96,52287,81081,64075,19854,719Tx. Bến Tre2,2621,8121,6301,385730H. Châu Thành4,6813,2842,5801,9501,096H. Chợ Lách346323379435467H. Mỏ Cày Nam3,2702,2231,7701,246945H. Mỏ Cày Bắc3,4422,5092,1761,8901,583H. Giồng Trôm14,87212,64110,7249,8486,551H. Bình Đại8,0726,2726,1405,6744,441H. Ba Tri41,96441,73740,96140,28829,246H. Thạnh Phú17,61317,00915,28012,4829,660

Diện tích cây lâu năm [ha]

Năm20102013201420152016Tổng diện tích cây lâu năm [ha]137,764137,134141,065142,862144,483Tx. Bến Tre3,5413,6363,6243,6023,506H. Châu Thành14,93014,90215,32415,51315,664H. Chợ Lách10,24810,19210,18910,16110,134H. Mỏ Cày Nam13,45215,45515,73816,04416,915H. Mỏ Cày Bắc10,35811,56212,03912,17012,242H. Giồng Trôm18,10520,07621,14921,40521,576H. Bình Đại8,1088,1388,9129,2919,603H. Ba Tri1,8432,5202,8502,9923,003H. Thạnh Phú3,8344,9145,8996,1746,506

Diện tích cây ăn quả [ha]

Năm20102013201420152016Diện tích trồng cây ăn quả [ha]32,05027,54527,39227,65727,730Tx. Bến Tre1,8931,1671,1621,1331,027H. Châu Thành9,1117,6947,5717,7007,699H. Chợ Lách8,9828,4848,4568,2888,171H. Mỏ Cày Nam1,309849760732707H. Mỏ Cày Bắc3,5332,5852,6482,6812,685H. Giồng Trôm4,4724,1044,0854,1774,388H. Bình Đại2,1052,1282,1992,3912,440H. Ba Tri334352351369330H. Thạnh Phú311182160186283

CHĂN NUÔI

Năm20122013201420152016GT SX theo giá hiện hành [triệu VNĐ]4,4774,6265,7867,2037,999Trâu, bò [%]2016.514.222.922.1Lợn [%]52.459.766.559.659.9Gia cầm [%]24.921.210.415.214.8Chăn nuôi20102013201420152016Tổng số trâu [con]1,8071,2241,121869553Tổng số bò [con]166,451152,386158,838176,571202,645Tổng số lợn [con]431,562441,053468,236502,095702,825Tổng số gia cầm [con]4,703,0005,146,0004,997,0004,754,0005,358,000Sản lượng thịt hơi [tấn]87,121122,387127,653137,464148,036Sản lượng sữa [tấn]1413222336

Giá trị SX theo giá hiện hành [triệu đồng]

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi [%]

THỦY SẢN

Giá trị sản xuất thủy sản toàn tỉnh [tỷ đồng]

Năm20122013201420152016Giá trị SX thủy sản theo giá hiện hành [tỉ VNĐ]14,59217,31517,38216,54216,898Khai thác5,9637,4975,8357,0517,135Nuôi trồng8,6299,81811,5479,4919,763Tx. Bến Tre0.30.10.10.10.1H. Châu Thành6.96.96.16.66.1H. Chợ Lách5.65.97.37.46.9H. Mỏ Cày Nam3.73.52.83.34.7H. Mỏ Cày Bắc0.70.20.20.20.2H. Giồng Trôm6.22.94.54.84.4H. Bình Đại40.142.13839.740H. Ba Tri23.529.125.724.725.2H. Thạnh Phú139.315.313.212.4

So sánh giá trị SX Khai thác và Nuôi trồng [tỷ đồng]

Diện tích nuôi trồng thủy sản [ha]

Năm20122013201420152016Diện tích nuôi trồng TS [ha]42,49044,79747,06646,45845,178Tx. Bến Tre120851024948H. Châu Thành1,1228399461,008899H. Chợ Lách392275298338340H. Mỏ Cày Nam1,4521,1371,2341,049870H. Mỏ Cày Bắc493262392309247H. Giồng Trôm7306337831,0321,028H. Bình Đại16,80317,74417,83918,15118,099H. Ba Tri5,0015,8445,8555,9456,292H. Thạnh Phú16,37717,97819,61718,57717,355

Sản lượng nuôi trồng thủy sản [tấn]

Năm20122013201420152016Sản lượng TS [tấn]290,586396,617403,583444,233454,040Tx. Bến Tre188152227168110H. Châu Thành29,97754,13347,24247,50946,118H. Chợ Lách24,69649,93561,25058,53857,066H. Mỏ Cày Nam16,05321,35716,82021,73929,832H. Mỏ Cày Bắc2,0989191,287843823H. Giồng Trôm29,91322,47132,18030,77828,581H. Bình Đại100,786128,094116,052149,065152,799H. Ba Tri66,81597,052100,753106,565109,811H. Thạnh Phú20,06022,50427,77229,02828,900

LÂM NGHIỆP

Giá trị SX lâm nghiệp theo giá hiện hành [tỷ đồng]

Năm20102013201420152016GT SX LN theo giá hiện hành [tỉ VNĐ]3567728077Tx. Bến Tre1111H. Châu Thành23444H. Chợ LáchH. Mỏ Cày Nam37899H. Mỏ Cày Bắc48111212H. Giồng Trôm39121413H. Bình Đại610111312H. Ba Tri917121313H. Thạnh Phú812131413

Diện tích rừng qua các năm [ha]

Năm20102013201420152016Diện tích rừng [ha]3,8964,2774,0964,1974,217Rừng tự nhiên9971,2721,0441,0281,020Rừng trồng2,8993,0053,0523,1693,197Tx. Bến TreH. Châu ThànhH. Chợ LáchH. Mỏ Cày NamH. Mỏ Cày BắcH. Giồng TrômH. Bình Đại1,1531,3871,3121,3841,405H. Ba Tri7001,863841881888H. Thạnh Phú2,0431,0271,9431,9321,924

Diện tích 3 loại rừng năm 2016 [ha]

Chủ Đề