Bài 17 sách giáo khoa Toán 9 tập 1

1.353 lượt xem

Giải bài 17 trang 14 SGK Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Bài 17 SGK Toán 9 tập 1 trang 14

Bài 17 [trang 14 SGK]: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

Hướng dẫn giải

- Quy tắc khai phương 1 tích: Khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.

- Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Lời giải chi tiết

a.

b.

c.

d.

----> Bài liên quan: Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

----> Câu hỏi tiếp theo:

-----------------------------------------------------------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Bài 17 Toán 9 trang 14 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương giúp học sinh nắm chắc Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Luyện tập Bài §3. Đồ thị của hàm số \[y = ax + b [a ≠ 0]\], chương II – Hàm số bậc nhất, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 17 18 19 trang 51 52 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.

Lý thuyết

1. Đồ thị của hàm số $y = ax + b [a ≠ 0]$

Đồ thị của hàm số \[y = ax + b [a \neq 0]\] là một đường thẳng:

– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b

– Song song với đường thẳng \[y = ax\], nếu \[b \neq 0\] ; trùng với đường thẳng y=ax ,nếu b=0

Chú ý: Đồ thị của hàm số \[y = ax + b [a \neq 0]\] còn được gọi là đường thẳng \[y = ax + b\]; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng

2. Cách vẽ đồ thị của hàm số $y = ax + b [a ≠ 0]$

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \[P[0;b]\] và \[Q[\frac{-b}{a};0]\] ta được đồ thị của hàm số \[y = ax + b\]

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 17 18 19 trang 51 52 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 9 kèm bài giải chi tiết bài 17 18 19 trang 51 52 sgk toán 9 tập 1 của bài §3. Đồ thị của hàm số \[y = ax + b [a ≠ 0]\] trong chương II – Hàm số bậc nhất cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 17 18 19 trang 51 52 sgk toán 9 tập 1

1. Giải bài 17 trang 51 sgk Toán 9 tập 1

a] Vẽ đồ thị của các hàm số $y = x + 1$ và $y = -x + 3$ trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b] Hai đường thẳng $y = x + 1$ và $y = -x + 3$ cắt nhau tại $C$ và cắt trục $Ox$ theo thứ tự tại $A$ và $B$. Tìm tọa độ của các điểm $A, B, C.$

c] Tính chu vi và diện tích của tam giác $ABC$ [đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet].

Bài giải:

a] Vẽ đồ thị của các hàm số:

+] Hàm số \[y=x+1\]:

Cho \[x=0 \Rightarrow y=0+1=1 \Rightarrow [0; 1]\]

Cho \[y=0 \Rightarrow 0=x+1 \Rightarrow x=-1 \Rightarrow [-1; 0]\]

Đồ thị hàm số \[y=x+1\] là đường thẳng đi qua hai điểm \[[-1; 0]\] và \[[0;1]\].

+] Hàm số \[y=-x+3\]

Cho \[x=0 \Rightarrow y=0+3 =3 \Rightarrow [0; 3]\]

Cho \[y=0 \Rightarrow 0=-x+3 \Rightarrow x=3 \Rightarrow [3; 0]\]

Đồ thị hàm số \[y=-x+3\] là đường thẳng đi qua hai điểm \[[3; 0]\] và \[[0; 3]\].

Ta có hình vẽ sau:

b] +] \[C\] là giao điểm của \[y=x+1\] và \[y=-x+3\] nên hoành độ của \[C\] là nghiệm của phương trình:

\[x+1=-x+3\] \[\Leftrightarrow x+x=3-1\]

\[\Leftrightarrow 2x=2\] \[\Leftrightarrow x=1\].

Tung độ của \[C\] là: \[y=1+1=2\].

Vậy \[C[1; 2]\].

+] \[A\] là giao điểm của \[y=x+1\] và trục hoành \[Ox: y=0\] nên hoàng độ của \[A\] là:

\[x+1=0\]

\[\leftrightarrow x=-1\]

Vậy \[A[-1; 0] \].

+] \[B\] là giao điểm của \[y=-x+3\] và trục hoành \[Ox: y=0\] nên hoành độ điểm \[B\] là:

\[-x+3=0\]

\[\Leftrightarrow -x+3=0\] \[\Leftrightarrow x=3\]

Vậy \[ B[3; 0]\]

c] Ta có: \[AB=4,\]

+] Áp dụng định lí Py- ta-go, ta dễ dàng tính được:

\[AC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\]

\[BC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\]

Do đó chu vi của tam giác \[ABC\] là:

\[AB+BC+AC=4+2\sqrt{2}+2\sqrt{2}=4+4\sqrt{2}[cm]\]

+] Đường cao của tam giác \[ABC\] là: CH = \[2\].

+] Diện tích tích của tam giác \[ABC\] là:

\[S=\dfrac{1}{2}.AB.CH=\dfrac{1}{2}.4.2=4[cm^2]\]

2. Giải bài 18 trang 52 sgk Toán 9 tập 1

a] Biết rằng với $x = 4$ thì hàm số $y = 3x + b$ có giá trị là $11$. Tìm $b$. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị của $b$ vừa tìm được.

b] Biết rằng đồ thị của hàm số $y = ax + 5$ đi qua điểm $A[-1;3]$. Tìm $a.$ Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị $a$ vừa tìm được.

Bài giải:

a] Thay \[x = 4\] và \[y = 11\] vào \[y = 3x +b\], ta được:

\[11 = 3.4 + b\]

\[\Leftrightarrow 11=12+b\]

\[\Leftrightarrow 11- 12 =b\]

\[\Leftrightarrow b=-1\].

Khi đó hàm số đã cho trở thành: \[y = 3x – 1\].

+ Cho \[x=0 \Rightarrow y=3.0 – 1=-1 \Rightarrow A[0; -1]\]

Cho \[ y=0 \Rightarrow 0=3.x – 1 \Rightarrow x=\dfrac{1}{3} \Rightarrow B{\left[\dfrac{1}{3}; 0 \right]}\]

Do đó đồ thị hàm số \[y=3x+b\] là đường thẳng đi qua \[2\] điểm \[A[0;-1]\] và \[B\left[ {\dfrac{1}{3};0} \right]\]. Ta có hình vẽ sau:

b] Thay \[x= -1 \] thì \[y=3\] thay vào công thức hàm số \[y=ax+5\], ta được:

\[ 3= a.[-1] + 5 \]

\[\Leftrightarrow 3 = -a +5\]

\[\Leftrightarrow a = 5-3\]

\[\Leftrightarrow a = 2\]

Khi đó hàm số đã cho trở thành: \[y = 2x + 5\].

+ Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 2.0 +5=5 \Rightarrow A[0; 5]\]

Cho \[y=0 \Rightarrow 0= 2. x +5 \Rightarrow x=\dfrac{-5}{2} \Rightarrow B {\left[-\dfrac{5}{2}; 0 \right]}\]

Do đó đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm \[A[0; 5]\] và \[B \left[ { – \dfrac{5}{2};0} \right]\].

3. Giải bài 19 trang 52 sgk Toán 9 tập 1

Đồ thị của hàm số $y = \sqrt{3}x + \sqrt{3}$ được vẽ bằng compa và thước thẳng [h.8]

Hãy tìm hiểu cách vẽ đó rồi nêu lại các bước thực hiện.

Áp dụng. Vẽ đồ thị của hàm số y = $\sqrt{5}$x + $\sqrt{5}$ bằng compa và thước thẳng.

Hướng dẫn. Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng $\sqrt{5}$.

Bài giải:

+ Vẽ đồ thì hàm số: \[y=\sqrt 3 x + \sqrt 3\]

Cho \[x= 0 \Rightarrow y = \sqrt 3 . 0 + \sqrt 3 = \sqrt 3 \Rightarrow M[0; \sqrt 3]\].

Cho \[y=0 \Rightarrow 0 = \sqrt 3 . x + \sqrt 3 \Rightarrow x= -1 \Rightarrow N[-1; 0]\].

Đồ thị hàm số \[y=\sqrt 3 x + \sqrt 3\] là đường thẳng đi qua hai điểm \[M[0; \sqrt 3]\] và \[N[-1; 0]\]

+ Ta đi xác định vị trí điểm \[M[0; \sqrt 3]\] trên trục tung:

Bước \[1\]: Xác định điểm \[A[1; 1]\] trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\]. Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có:

\[OA^2=1^2+1^2=2 \Leftrightarrow OA =\sqrt 2\]

Bước \[2\]: Dùng compa vẽ cung tròn tâm \[O\] bán kính \[OA =\sqrt 2\]. Cung tròn này cắt trục \[Ox\] tại vị trí \[C\] thì hoành độ của \[C\] là \[\sqrt 2\].

Bước \[3\]: Xác định điểm \[B[ \sqrt 2; 1]\]. Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có:

\[OB^2=[\sqrt 2]^2+1^2=2=1=3 \Leftrightarrow OB =\sqrt 3\]

Bước \[4\]: Dùng compa vẽ cung tròn tâm \[O\] bán kính \[OB=\sqrt 3\]. Khi đó cung tròn này cắt trục tung tại vị trí điểm có tung độ là \[\sqrt 3\]. Ta xác định được điểm \[M[0; \sqrt 3]\].

Bước \[5\]: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm \[M\] và \[N\] ta được đồ thị hàm số \[y=\sqrt 3 x + \sqrt 3\].

+ Áp dụng: Vẽ đồ thị hàm số \[y = \sqrt 5 x + \sqrt 5 \]

Cho \[x= 0 \Rightarrow y = \sqrt 5 . 0 + \sqrt 5 = \sqrt 5 \Rightarrow B[0; \sqrt 5]\].

Cho \[x= -1 \Rightarrow y = \sqrt 5 . [-1] + \sqrt 5 = 0 \Rightarrow C[-1; 0]\].

Bước \[1\]: Xác định điểm \[A[2; 1]\] trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\].

Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

\[OA^2=2^2+1^2=4+1=5 \Leftrightarrow OA = \sqrt 5\]

Bước \[2\]: Vẽ cung tròn tâm \[O\] bán kính \[OA=\sqrt 5\]. Cung tròn này cắt trục \[Oy\] tại vị trí điểm \[B\] có tung độ là \[\sqrt 5\]. Ta xác định được điểm \[B\].

Bước \[3\]: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm \[B[0; \sqrt 5]\] và \[C[-1; 0]\] ta được đồ thị của hàm số \[y = \sqrt 5 x + \sqrt 5 \].

Bài trước:

  • Giải bài 15 16 trang 51 sgk Toán 9 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 20 21 22 trang 54 55 sgk Toán 9 tập 1

Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 9 với giải bài 17 18 19 trang 51 52 sgk toán 9 tập 1!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề