Bài 3: tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ trang 106 107

A. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

1. Tỉ lệ bản đồ
Hướng dẫn trả lời câu 1 [Trang 106 SGK]
Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Trả lời:
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài của các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.

Hướng dẫn trả lời câu 2 [Trang 106 SGK]
Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Tỉ lệ số là phân số luôn có tử là 1. Vì vậy mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn.
- Tỉ lệ thước là một thước đọ đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.

2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Hướng dẫn trả lời câu 1 [Trang 107 SGK]
Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh [tỉnh Nghệ An] lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và Thành phố Vinh [tỉnh Nghệ An] lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế 2 thành phố cách Thủ đô Hà Nội là:
- Thành phố Hải Phòng cách Thủ đô Hà Nội:
6 000 000 x 1,5 = 9 000 000 cm = 90 km.
- Thành phố Vinh [tỉnh Nghệ An] cách Thủ đô Hà Nội:
6 000 000 x 5 = 30 000 000 cm = 300 km.

Hướng dẫn trả lời câu 2 [Trang 107 SGK]
Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
Trả lời:
- Khoảng cách thực tế hai địa điểm 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, thì khoảng cách trên bản đồ của 2 địa điểm đó là:
5 km = 25 00 000 cm
- Khoảng cách trên bản đồ của 2 địa điểm
25 00000 : 500 000 = 5 cm

Hướng dẫn trả lời phần luyện tập và vận dụng:
Hướng dẫn trả lời câu 1 [Trang 107 SGK]
Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:
- Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến công viên Thống Nhất.
- Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà trưng.
Bản đồ một khu vực của Thành phố Hồ Chí Minh
[Nguồn: google.com]
Trả lời:
- Gọi khoảng cách từ chợ Bến Thành đến công viên Thống Nhất là [X]
Theo bản đồ ta có tỉ lệ 1: 10 000 tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 cm trên thực địa.
Vậy khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất là:
[X] x 10 000 [cm].
[Khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất ở bản đồ hình 1 đo được là 7 cm. Khoảng cách thực tế là
7 x 10 000 = 70 000 cm = 700 [m].
- Gọi chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là [Y]
Theo bản đồ ta có tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 cm trên thực địa.
Vậy chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là:
[Y] x 10 000 [em]
[Chiều dài trên bản đồ hình 1 của đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao nhau với Hai Bà Trưng là 11 cm]
Chiều dài trên thực tế của đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao nhau với Hai Bà Trưng là
11 cm x 10 000 = 110 000 cm 1100 m = 1,1 [km].

Hướng đẫn trả lời câu 2 [Trang 107 SGK]
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?
Trả lời:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 000.
- Bản đồ có tỉ lệ 1:10 000 000 là bản đồ thể hiện nhiều đối tượng địa lí hơn bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 000.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DẢN TRẢ LỜI

Câu 1: Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa được gọi là
A. kí hiệu bản đồ.
B. tỉ lệ bản đồ.
C. bảng chú giải.
D. đối tượng địa lí.

Câu 2: Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
A. nhỏ.
B. vừa.
C. cao.
D. cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Với bản đồ có tỉ lệ 1: 400.000, thì 6 cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:
A. 10km.
B. 16 km.
C. 18km.
D. 24 km.

Câu 4: Tờ bản đồ nào sau có mức độ chi tiết thấp nhất?
A. 1: 1.000.
B. 1: 1.500.
C. 1: 20000.
D. 1: 5.000.000.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ có mẫu số càng nhỏ thì bản đồ có tỉ lệ càng
A. rất nhở.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.

Câu 6: Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 30 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 7: Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau 1: 1000; 1: 500 000; 1: 9 000 000, cho biết 5cm trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1: B.
Câu 2: A.
Câu 3:D.
Câu 4: D.
Câu 5: D.
Câu 6:
- Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 30 cm.
- Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là: 300 km = 30000000 cm.
- Tính tỉ lệ của bản đồ đó là: 30000000 cm : 30 cm = 1.000000 => Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 1.000 000

Câu 7: 5 cm trên mồi bản đồ tương ứng với
- 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000; ứng với 0,05 km trên thực tế.
- 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 000; ứng với 25 km trên thực tế.
- 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 9 000 000; ứng với 450 km trên thực tế.
*Tỉ lệ 1 : 1 000 Ti lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1 000 cm trên thực tế.
Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 000 cm = 0.05 km trên thực tế.
* Tỉ lệ 1 : 500 000
Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế.
Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 500 000 = 2 500 000 cm = 25 km trên thực tế.
* Tỉ lệ 1 : 9 000 000
Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm trên thực tế.
Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 9 000 000 = 45 000 000 cm = 450 km trên thực tế.

Video liên quan

Chủ Đề