Bài tập chiết khấu giấy to có giá có lời giải

Hjj!mình sắp có bài kiểm tra môn nghiệp vụ nhtw mà chưa ôn được gì cả.Mọi người giúp mình giải mấy bài tập này với nha. THANKS!!!!!!!!!!:-":-":-":-":-":-"
Bài 1:
Ngày 1/7/2005, NHTM A có nhu cầu bổ sung vốn khả dụng bằng cách xin NHTW chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá. Ngân hàng đã thống kê được số giấy tờ có giá đang nắm giữ như sau:

  1. Tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng loại trả lãi trước, mã số 1375, hình thức ghi sổ, mệnh giá 30 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 31/7/2005, lãi suất được hưởng 0,65%/tháng.
  2. Tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng, loại trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán, mã số 1234, hình thức ghi sổ, mệnh giá 25 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 28/8/2005, mức lãi suất được hưởng 0,65%/tháng.
  3. Trái phiếu kho bạc thời hạn 3 năm, loại trả lãi trước, mã số 3421, hình thức ghi sổ, mệnh giá 28 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 1/7/2006, lãi suất được hưởng 8,5%/năm.
  4. Trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, loại trả lãi trước, mã số 1278, hình thức ghi sổ, mệnh giá 20 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 31/7/2005, lãi suất được hưởng 9%/năm.
  5. Tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng, loại trả lãi trước, mã số 4892, hình thức ghi sổ, mệnh giá 22 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 30/10/2005, lãi suất được hưởng 0,65%/tháng.
  6. Tín phiếu NHNN loại 3 tháng, hình thức ghi sổ, mã số 2348, mệnh giá 15 tỷ, loại trả lãi sau, lãi trả một lần vào ngày đến hạn thanh toán, ngày đến hạn thanh toán 30/7/2005, lãi suất được hưởng 0,65%/tháng.
Yêu cầu:
a] Căn cứ vào các quy định hiện hành của NHNN về chiết khấu giấy tờ có giá, với tư cách là NHTM A anh/chị phải thực hiện các nghiệp vụ như thế nào để đề nghị NHNN cho vay bằng hình thức chiết khấu giấy tờ có giá?
b] Nếu là NHNN khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu của NHTM A anh/chị phải xử lý như thế nào để giải quyết cho vay đối với NHTM A?
Biết rằng:
- Lãi suất chiết khấu NHNN áp dụng tại thời điểm 1/6/2005 là 0,5%/tháng
- Hạn mức chiết khấu NHNN thông báo cho NHTM A quý 3/2005 là 150 tỷ
- Các yếu tố khác không có gì ảnh hưởng
Bài 2:
Ngày 1/8/2005, NHTM A có nhu cầu xin NHNN chiết khấu kỳ hạn 30 ngày giấy tờ có giá để bổ sung vốn khả dụng tạm thời thiếu hụt. NHTM A đang sở hữu các giấy tờ có giá sau:

  1. Tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng loại trả lãi trước, mã số 5764, hình thức ghi sổ, mệnh giá 30 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 30/9/2005, lãi suất được hưởng 0,55%/tháng
  2. Tín phiếu kho bạc loại 273 ngày, loại trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán, mức lãi suất được hưởng 0,6%/tháng, mã số 4789, hình thức ghi sổ, mệnh giá 35 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 15/10/2005
  3. Trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, loại trả lãi trước, mã số E5 – 456, loại chứng chỉ, mệnh giá 25 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 30/11/2005, lãi suất được hưởng 9%/năm
  4. Trái phiếu kho bạc thời hạn 24 tháng, loại trả lãi trước, mã số JK – 3648, loại ghi sổ, mệnh giá 25 tỷ đồng, ngày đến hạn thanh toán 10/10/2005, lãi suất 8%/năm
  5. Phiếu bảo lãnh có bảo đảm là các tín phiếu kho bạc thời hạn 364 ngày, loại chứng chỉ, vô danh, giá trị đến hạn thanh toán là 35 tỷ đồng, thời hạn thanh toán của các tín phiếu kho bạc trên ngày 30/9/2005
Yêu cầu:
a] Căn cứ vào các quy định hiện hành của NHNN về quy chế chiết khấu, tái chiết khấu; Với tư cách là NHTM A anh/chị phải thực hiện các nghiệp vụ như thế nào để đề nghị NHNN cho vay bằng hình thức chiết khấu có kỳ hạn?
b] Nếu là NHNN khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu có kỳ hạn của NHTM A anh/chị phải xử lý như thế nào để giải quyết cho vay đối với NHTM A?
Biết rằng:
- Lãi suất chiết khấu NHNN áp dụng tại thời điểm 1/8/2005 là 0,5%/tháng
- Hạn mức chiết khấu NHNN thông báo cho NHTM A quý 3/2005 là 150 tỷ
- Các yếu tố khác không có gì ảnh hưởng
Bài 3:
Ngày 1/11/2004, NHNN Việt Nam nhận được giấy đề nghị chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá của NHTM A với các thông tin sau:

Loại giấy tờ có giá ngắn hạn

Giá trị đến hạn ttoán của GTCG

Ngày đến hạn ttoán của GTCG

Thời hạn còn lại của GTCG [ngày]

NHTM A thuyết minh:
- Mục đích xin chiết khấu: bổ sung vốn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán
- Hình thức chiết khấu: chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG
- Cam kết thực hiện đúng quy định của NHNN
- Các giấy tờ có giá trên đều thuộc sở hữu của NHTM A
Biết rằng:
- Lãi suất chiết khấu NHNN quy định tại thời điểm 1/11/2004 là 0,5%/tháng
- Mức cung tiền năm 2004 giành cho nghiệp vụ tái chiết khấu là 1.000 tỷ đồng, đến 1/11/2004 đã thực hiện 800 tỷ đồng
- Hạn mức chiết khấu cấp cho NHTM A năm 2004 là 300 tỷ đồng, đến 1/11/2004 đã thực hiện 250 tỷ đồng
[FONT="]Áp dụng các quy định hiện hành của NHNN để xử lý toàn bộ quy trình nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN đối với NHTM A?[/FONT]

Last edited by a moderator: 1/12/11

Bạn học trường nào thế? Tớ học bên KTQD, cũng sắp thi môn NHTW mà dạng bài tập của bọn tớ không giống thế này :-s

Đời rất dở nhưng cứ phải niềm nở >


bài tập cô giáo mình cho cũng y hệt như vậy luôn :-ss nhưng ko bit cách làm

16
390 KB
0
44

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

2/4/2011 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM KHOA NGAÂN HAØNG  CHƯƠNG 1 www.ub.com.vn GV: CAO NGOÏC THUÛY I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 1. Khái niệm: - Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ mua lại giấy tờ có giá từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. - Chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp, trong đó ngân hàng sẽ trả trước cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng. 1 2/4/2011 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 2. Ý nghĩa Người xin chiết khấu : Chuyển đổi giấy tờ có giá thành tiền một cách nhanh nhất.  Ngân hàng chiết khấu - Mang lại thu nhập cho ngân hàng. - Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 3. Đối tượng chiết khấu: Hối phiếu đòi nợ Hối phiếu nhận nợ Séc Tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, công trái: - Trả lãi sau. - Trả lãi trước. - Trả lãi định kỳ. 2 2/4/2011 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 4. Điều kiện chiết khấu đối với giấy tờ có giá: - Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin CK. - Chưa đến hạn thanh toán. - Hợp lệ, hợp pháp, được phép chuyển nhượng. - Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức. - Khả năng thanh toán khi giấy tờ có giá đáo hạn phải được đảm bảo I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 5. Phương thức chiết khấu:  Chiết khấu không hoàn lại : - Là chiết khấu toàn bộ thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá, là hình thức mua hẳn giấy tờ có giá từ người sở hữu. - Người xin chiết khấu phải chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng ngay thời điểm chiết khấu. - Khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán, đơn vị phát hành sẽ thanh toán cho ngân hàng. 3 2/4/2011 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 5. Phương thức chiết khấu:  Chiết khấu có hoàn lại : - Là chiết khấu một phần thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá, là hình thức mua có thời hạn giấy tờ có giá từ người sở hữu. - Người xin chiết khấu cam kết sẽ mua lại giấy tờ có giá vào thời điểm đến hạn chiết khấu. - Khi đến hạn chiết khấu, KH không mua lại giấy tờ có giá thì NH là chủ sở hữu hợp pháp được hưởng toàn bộ quyền lợi phát sinh từ giấy tờ có giá đó. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : G MG [1  L * T ] N 4 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : G: Giá chiết khấu, là số tiền ngân hàng thanh toán lại cho người xin chiết khấu. MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá. L: Lãi suất chiết khấu [%/ năm]. N: Số ngày quy ước của một năm. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : T : Thời hạn chiết khấu, là hời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá, được tính từ ngày thực hiện chiết khấu đến ngày trước ngày đáo hạn chứng từ một ngày cộng thêm n ngày dự phòng của NH. - Nếu ngày đáo hạn của giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết thì ngày ĐH được xem là ngày làm việc tiếp sau ngày nghỉ đó. 5 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : - Nếu thời hạn chiết khấu tính được nhỏ hơn thời hạn chiết khấu tối thiểu do ngân hàng quy định thì ngân hàng áp dụng thời hạn chiết khấu tối thiểu trong thuật toán chiết khấu. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : Ví dụ 1: Ngày 20/05/2009 NH thực hiện chiết khấu kỳ phiếu ngân hàng có các nội dung sau: - Mệnh giá: 10.000.000 VND. - Thời hạn : 6 tháng. - Ngày phát hành: 10/03/2009 - Ngày đáo hạn : 10/09/2009 - Lãi suất: 9%/ năm, lãi trả trước. 6 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : Sau khi kiểm tra ngân hàng đồng ý chiết khấu với các điều kiện như sau: - Lãi suất chiết khấu : 9,6%/ năm. - Thời hạn chiết khấu tối thiểu là : 15 ngày. - Số ngày quy ước của một năm là 365 ngày. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước a. Giấy tờ có giá dài hạn : G MG [1  L] T N 7 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ có giá trả lãi trước a. Giấy tờ có giá dài hạn: Ví dụ 2: Ngày 30/05/2007 NH thực hiện chiết khấu trái phiếu Kho Bạc có các nội dung sau: - Mệnh giá: 10.000.000 VND - Thời hạn : 3 năm - Ngày phát hành: 20/03/2006 - Ngày đáo hạn : 20/03/2009 - Lãi suất : 9%/ năm, lãi trả trước. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ có giá trả lãi sau: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : G  GT [1  L * T ] N 8 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ có giá trả lãi sau: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : GT: giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi. GT  MG * [1  n * LP] Lưu ý: n là thời hạn của giấy tờ có giá [ngày]. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ có giá trả lãi sau: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn : Ví dụ 3: Ngày 30/05/2007 NH thực hiện chiết khấu kỳ phiếu ngân hàng có các nội dung sau: - Mệnh giá: 10.000.000 VND. - Thời hạn : 6 tháng. - Ngày phát hành: 20/03/2007 - Ngày đáo hạn : 20/09/2007 - Lãi suất : 9%/ năm, lãi trả sau. 9 2/4/2011 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ có giá trả lãi sau: b. Giấy tờ có giá dài hạn :  Lãi không nhập gốc sau mỗi kỳ hạn : G  GT [1  L ] T N II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giá chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ có giá trả lãi sau: b. Giấy tờ có giá dài hạn :  Lãi không nhập gốc sau mỗi kỳ hạn: Trong đó: GT  MG * [1  n * LP] 10

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề