Bài tập cuối tuần 19 môn toán lớp 3 năm 2024
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 19 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 19. Show Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19 Kết nối tri thức
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:
Câu 2. Số 5 785 đọc là:
Câu 3. Số nào sau đây có chữ số hàng chục bằng 8 là:
Câu 4. Số liền trước của số 6 780 là:
Câu 5. Giá trị của chữ số 9 trong số 9 354 là:
Câu 6. Trong các số 3 768, 3 546, 3 876, 3 759, số lớn nhất là:
Câu 7. Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
II. Phần tự luận Bài 1: Viết rồi đọc các số sau: - Số gồm 1 nghìn, 1 đơn vị: ………………. Đọc số: ………………………………………………………………………………. - Số gồm 7 nghìn, 5 chục, 3 đơn vị: ………………. Đọc số: ………………………………………………………………………………. - Số gồm 4 đơn vị , 2 nghìn, 9 trăm: ………………. Đọc số: ………………………………………………………………………………. - Số gồm 8 trăm, 3 nghìn, 7 đơn vị, 6 chục: ………………. Đọc số: ………………………………………………………………………………. Bài 2: Số? Số liền trước của số 5 343 là: … Số liền sau của số 9 999 là: … Số liền trước của số 6 000 là: … Số liền sau của số 8 345 là: … Bài 3: Điền > < = vào chỗ chấm 6457 …. 6275 5102 …. 5201 4728 …. 2985 6871 …. 6808 943 …. 1080 2309 …. 2082 Bài 4. Số? Số lớn nhất có bốn chữ số là: ….. Số nhỏ nhất có bốn chữ số là: ….. Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: ..… Bài 5: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu): M: 8238 = 8000 + 200 + 30 + 8 5698 = …………………………………………………………………………….. 1260 = …………………………………………………………………………….. 7300 = …………………………………………………………………………….. 5008 = …………………………………………………………………………….. Bài 6: Tính giá trị của biểu thức: 4 × 18 + 302 708 : 4 – 77 Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19 Kết nối tri thức(Đáp án có trong file tải về) ........................................
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 18. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. nguyenthulan997Member for2 years 8 months Age: 8 Level: 3 Language: Vietnamese (vi) ID: 1775461 06/01/2022 Country code: VN Country: Vietnam School subject: Môn Toán (1061935) Main content: Ôn tập cuối tuần Toán - Tiếng Việt (1669322) Ôn tập cuối tuần 19 môn Toán - Tiếng Việt lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
Câu 2: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
Câu 3: Cho tổng sau: 5 000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:
Câu 4: Số nào sau đây không phải số tròn chục ?
C.1 001
Câu 5: Số 2 424 được đọc là:
Câu 6:
Câu 7: Số? II/ TỰ LUẬN Bài 1: Viết các số gồm: Năm nghìn, sáu trăm, bảy chục, chín đơn vị:…………………………. Tám nghìn không trăm linh chín:………………………………………………… Chín nghìn, chín trăm, không chục, hai đơn vị:……………………… Bài 2: Đọc các số sau: 1 565:……………………………………………………………………………………………………… 9 071:……………………………………………………………………………………………………… 5105:……………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Viết các số sau dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6 539 = ……………………………………… 3 006 = ………………………………………………….. 6 045 = ……………………………………… 3 603 = ………………………………………………….. Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
:....................................................................................... Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 4. …………………………………………………………………………………………….………………… Bài 6: Viết các số có 4 chữ số mà cả 4 chữ số đều giống nhau. Có bao nhiêu số như vậy? …………………………………………………………………………………………….………………… Bài 7: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6; 8: ……………………………………………………………………………………………………………… Bài 8: Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26. ……………………………………………………………………………………………………………… Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là: Chọn B. 8 003 Câu 2: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: Chọn C. 9 876 Câu 3: Cho tổng sau: 5 000 + 10 + 5. Số được tạo thành là: Chọn B. 5 015 Câu 4: Số nào sau đây không phải số tròn chục? Chọn C.1 001 Câu 5: Số 2 424 được đọc là: Chọn D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi tư. Câu 6:
Chọn B. 1 880
Chọn C. 8 098 Câu 7: Số? II/ TỰ LUẬN Bài 1: Viết các số gồm: Năm nghìn, sáu trăm, bảy chục, chín đơn vị: 5679 Tám nghìn không trăm linh chín: 5009 Chín nghìn, chín trăm, không chục, hai đơn vị: 9902 Bài 2: Đọc các số sau: 1 565: Một nghìn năm trăm sáu mươi lăm 9 071: Chín nghìn không trăm bảy mươi mốt 5105: Năm nghìn một trăm linh năm Bài 3: Viết các số sau dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6 539 = 6000 + 500 + 30 + 9 3 006 = 3000 + 6 6 045 = 6000 + 40 + 5 3 603 = 3000 + 600 + 3 Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Viết lại như sau: 2640; 4062; 4620; 6204; 6402
Viết lại như sau: 5067; 5706; 5760; 6705
Viết lại như sau: 7890; 8709; 8790; 9078; 9807; 9870 Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 4. 1111; 1021, 1012, 2011, 2101, 2110, 1120, 1102, 1201, 1210, 2200, 2020, 2002, 1003, 1030, 1300, 3100, 3010, 3001, 4000 Bài 6: Viết các số có 4 chữ số mà cả 4 chữ số đều giống nhau. Có bao nhiêu số như vậy? 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999 Bài 7: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6; 8: 2468; 2486; 2648; 2684; 2846; 2864. Bài 8: Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26. Số lớn nhất có 4 chữ số nên chữ số hàng nghìn là 9 Các chữ số là khác nhau nên chữ số hàng trăm là 8, chữ số hàng chục là 7 Để tổng các chữ số bằng 26 nghĩa là: 9 + 8 + 7 + số hàng đơn vị = 26 hay chữ số hàng đơn vị là: 2 Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26 là: 9872 Tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần lớp 3 đầy đủ 2 môn Toán, Tiếng Việt. Download.vn liên tục cập nhật các đề thi, giải bài tập, bài tập cuối tuần cho các bạn cùng tham khảo. |