Bài tập cuối tuần toán lớp 2 sách cánh diều

Giaitoan.com Toán lớp 2 Bài tập cuối tuần lớp 2

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh Diều - Tuần 3

Tag: đề ôn tập toán lớp 2 tuần 3

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 3 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều - Tuần 4

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 3

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a] Nêu số liền trước của các số sau: 48; 16; 7; 59.

b] Nêu số liền sau của các số sau: 19; 0; 66; 91.

c] So sánh các số dưới đây:

Bài 2:

a] Tìm tổng biết các số hạng lần lượt là 15 và 22.

b] Tìm hiệu biết số bị trừ là 17 và số trừ là 4.

Bài 3:

a] Tính:

b] Tính nhẩm:

3 + 7 + 1

4 + 6 + 6

9 + 1 + 8

Bài 4:

a] Tính:

5 + 7

8 + 8

9 + 3

7 + 6

4 + 8

6 + 9

b] Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 5: Sợi dây thứ nhất dài 5 dm, sợi dây thứ hai dài 6 dm. Hỏi hai sợi dây dài tất cả bao nhiêu đề-xi-mét?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 3

Bài 1:

a] Số liền trước của số 48 là 47.

Số liền trước của số 16 là 15.

Số liền trước của số 7 là 6.

Số liền trước của số 59 là 58.

b] Số liền sau của số 19 là 20.

Số liền sau của số 0 là 1.

Số liền sau của số 66 là 67.

Số liền sau của số 91 là 92.

c]

Bài 2:

a] 15 + 22 = 37

b] 17 – 4 = 3

Bài 3:

a]

10 + 4 = 14

10 + 5 = 15

10 + 2 = 12

b] 3 + 7 + 1 = 10 + 1 = 11

4 + 6 + 6 = 10 + 6 = 16

9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18

Bài 4:

a]

5 + 7 = 12

8 + 8 = 16

9 + 3 = 12

7 + 6 = 13

4 + 8 = 12

6 + 9 = 15

b]

Bài 5:

Phép tính: 5 + 6 = 11

Trả lời: Hai sợi dây dài tất cả 11 dm.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 3. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Download

Chia sẻ bởi: Nhân Mã

Tìm thêm: Toán lớp 2 Bài tập Toán lớp 2

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

 Họ và tên:………………………………..Lớp…………A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN1. Bảng 6 cộng với một số. [Ví dụ: 6 + 5]Vì 6 + 4 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11.Tương tự như vậy ta có:6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 126 + 7 = 6 + 4 + 3 = 136 + 8 = 6 + 4 + 4 = 146 + 9 = 6 + 4 + 5 = 152. Phép cộng dạng 46 + 5 : Thực hiện cộng từ hàng đơn vị, tính từ phải sang trái.3. Ki­lơ­gamKi­lơ­gam 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật [trọng lượng]. Ví dụ: Bao gạo cân nặng 50 ki­lơ­gam.Con gà cân nặng 2 ki­lơ­gam.Ki­lơ­gam viết tắt là kg.        Lưu ý: 1 kg = 1 cân1 ki­lơ­gam = 1 kg; 5 ki­lơ­gam = 5 kg;2 ki­lơ­gam = 2 kg10 ki­lơ­gam = 10 kg B. BÀI TẬP CƠ BẢNPhần 1 : Bài tập trắc nghiệm :Bài 1. Viết nặng hơn, nhẹ hơn, nặng bằng thích hợp vào chỗ trống: Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi Sa] 10kg sắt nặng hơn 10kg giấy b] 10 cân sắt nặng bằng 10 kg giấy  c] Túi gạo 12 kg nhẹ hơn túi ngơ 21kg Bài 3:  Nối các quả cân 1 kg , 2 kg , 5kg với bao chứa gạo 6 kg, 7kg, 8kg [ theo mẫu] Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :a]  Trong hình bên có mấy hình tứ giác ?A. 1B. 2C. 3 D. 4b] Các tổng 12 + 20 , 16 + 9,  26 + 5, 26 + 7 xếp theo thứ tự có kết quả từ bé đến lớn là:A.12 + 20, 16 + 9, 26 + 5, 26 +7               B. 16 + 9, 12 + 20 , 26 + 5 , 27 + 7C.16 + 9, 26 + 5, 12 + 20, 26 + 7               D. 26 +5,  16 + 9,  12 + 20,  26 + 7c] 36kg + 8 kg = ............kgSố thích hợp điền vào chỗ chấm là:A. 34B 44C. 54D.64C. 54 + 6D. 25 + 46d] e] Khoanh vào tổng lớn nhấtA. 44 + 46Bài 5: B 66 + 15  Phần 2: Phần tự luậnBài 1: Tính.      30kg – 20kg = ...........                            6kg – 3kg + 5kg   = ...........       28kg – 14kg = ...........                            16kg + 4kg – 10kg = ...........       10kg – 4kg   = ...........                            24kg – 4kg + 6kg   = ........... Bài 2: Tính nhấm.6 + 4 =4 + 6 =6 + 5 =5 + 6 =7 + 6 =6 + 7 =6 + 6 =0 + 6 =6 + 8 =8+ 6 =6 + 9 =9 + 6 =Bài tập 3:  Điền số thích hợp vào chỗ chấmSố hạng6Số hạng4Tổng66511615914Bài 4:Đặt tính rồi tính.  66 + 24        36 + 4                26 + 72               6 + 18           29 + 17          18 + 27    ………     ………..            …………          ……….        ……...      …………         ………     ………..            …………          ……….        ………     ………....    ………     ………..            …………          ……….        ………     …………Bài 5: Một người đi xe đạp giờ thứ nhất đi được 18 km, giờ thứ hai đi được ít hơn giờ thứ nhất 7km. Hỏi giờ thứ hai người đó đi được bao nhiêu ki­lơ­mét ? Bài 6. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:Bao gạo to  :    52 kg                                               Bao gạo bé :    35 kg                Hai bao gạo: ……kg? Bài 7: Bao đỗ cân nặng  36 kg . Bao lạc nhẹ hơn bao đỗ là 12 kg . Hỏi bao lạc cân nặng bao nhiêu ki­lơ­gam?  Bài 8    :a] SốCó .........điểm ở trong hình trịn.Có ..........điểm ở ngồi hình trịn.b] Viết phép tính thích hợpSố điểm ở trong hình vng là:.......................................................Bài 9 : Viết tóm tắt rồi giải bài tốn sau : Minh cân nặng 31kg.  Hà nặng hơn Minh 3kg.  Hỏi Hà cân nặng bao nhiêu ki­lơ­gam?Bài 10 : Điền vào chỗ chấm để hồn chỉnh bài tốn rồi giải bài tốn đó.Em cân nặng .............kg.  Mẹ em nặng hơn em.....................kg. Hỏi................................................................................................................................................................................................? C. BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1. Trên đĩa cân của một cân đĩa có một túi gạo nặng 7kg.Đĩa cân bên kia có một quả cân 5kg và một túi gạo nhỏ. Cân thăng bằng. Hỏi túi gạo nhỏ nặng mấy ki­lơ­gam?..........................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 2. Điền số thích hợp vào ơ trống [ hình giống nhau có số giống nhau ] :  Bài 3 : Giải bài tốnBao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg. a] Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki­lơ­gam?b] Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki­lơ­gam? Bài 4    : Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg. Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?  Bài 5    :  a] Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số: ........b] Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số................... ĐÁP ÁNBÀI TẬP CƠ BẢNPhần 1 : Bài tập trắc nghiệm :Bài 1. Viết nhẹ hơn, nặng hơn, nặng bằng thích hợp vào chỗ trống:Quả bí nặng hơn quả bưởiQuả bưởi nhẹ hơn quả bí.Gói đường nặng bằng gói muối.Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi Sa] 10kg sắt nặng hơn 10kg giấy b] 10 cân sắt nặng bằng 10 kg giấy  c] Túi gạo 12 kg nhẹ hơn túi ngơ 21kg Bài 3:  Nối các quả cân 1 kg , 2 kg , 5kg với bao chứa gạo 6 kg, 7kg, 8kg [ theo mẫu] Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :a]  Cb] Cc] Bd] Ce] ABài 5: 10 quảPhần 2: Phần tự luậnBài 1: Tính.      30kg – 20kg = 10kg                           6kg – 3kg + 5kg   = 8kg      28kg – 14kg = 14kg                        16kg + 4kg – 10kg = 10kg       10kg – 4kg   = 6kg                       24kg – 4kg + 6kg   = 26kgBài 2: Tính nhấm.6 + 4 =104 + 6 = 106 + 5 = 115 + 6 = 117 + 6 = 136 + 7 = 136 + 6 = 120 + 6 = 66 + 8 = 148 + 6 = 146 + 9 = 159 + 6 = 15Bài tập 3:  Điền số thích hợp vào chỗ chấmSố hạng66668Số hạng45936Tổng101115914Bài 4:Đặt tính theo hàng dọc. Kết quả đúng là:      66 + 24 = 90        36 + 4 = 40               26 + 7 = 36             6 + 18 = 24            29 + 17             18 + 27 = 45Bài 5: Bài giảiGiờ thứ hai người đó đi được số ki­lơ­mét là:18 – 7 = 11 [km]Đáp số: 11kmBài 6. Bài giảiHai bao gạo nặng số ki­lơ­gam là:52 + 35 = 87 [kg]Đáp số: 87kg gạoBài 7: Bao đỗ cân nặng  36 kg . Bao lạc nhẹ hơn bao đỗ là 12 kg . Hỏi bao lạc cân nặng bao nhiêu ki­lơ­gam?Bài giải:Bao lạc cân nặng số ki­lơ­gam là:36 – 12 = 24 [kg]                  Đáp sơ: 24kgBài 8: Bao gạo bé cân nặng 16kg, bao gạo to nặng hơn bao gạo bé 5kg. Hỏi bao gạo to cân nặng  nhiêu ki­lo­gam? Bài giảiBao gạo cân nặng số ki­lơ­gam là:16 + 5 = 21 [kg]Đáp số: 21kgBài 9: Có 6 điểm ở trong hình trịn.­ Có 4 điểm ở trong hình trịn.­ Trong hình vng có tất cả: 6 + 4 = 10 [ điểm]ĐÁP ÁN                                                     BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1. Trên đĩa cân của một cân đĩa có một túi gạo nặng 7kg.Đĩa cân bên kia có  một quả cân 5kg và một túi gạo nhỏ. Cân thăng bằng. Hỏi túi gạo nhỏ nặng mấy  ki­lơ­gam?Vì đĩa cân thăng bằng nên số cân của cả quả cân 5kg và túi gạo nhỏ cũng bằng số cân của túi gạo 7kg. Vậy cân nặng của túi gạo nhỏ là :7 – 5 = 2 kg               Đáp số : 2kgBài 2. Điền số thích hợp vào ơ trống [ hình giống nhau có số giống nhau ] :Bài 3 : Giải bài tốnBao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg. a] Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki­lơ­gam? b] Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki­lơ­gam?Bài giảia] Bao gạo thứ hai cân nặng số ki­lơ­gam là:26 + 15 = 41 [kg]b] Cả hai bao gạo cân nặng số ki­lơ­gam là:26 + 41 = 67 [kg]Đáp số: a] 41kg gạo   b] 67kg gạo Bài 4    : Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg. Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?Để cân được 4kg gạo qua một lần cân,ta đặt quả cân loại 5kg vào 1 bên đĩa cân và đặt quả cân loại 1kg sang bên đĩa cân cịn lại. Sau đó ta đổ gạo vào bên đĩa cân có quả cân 1kg [ đổ vào trong túi bóng]. Đến khi nào đĩa cân thăng bằng, ta sẽ có 4kg gạo. Bài 5    :  a] Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số: 90b] Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số: 15.

Video liên quan

Chủ Đề