Bài tập địa lý lớp 7

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút] Hình dạng tháp tuổi đáy hẹp thân rộng cho biết: A. Số người trong độ tuổi lao động ítB. Số người trong độ tuổi lao động trung bìnhC. Số người trong độ tuổi lao động đôngD. Số người dưới tuổi lao động đông.* Đáp án: C Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 3 phút] Trong 2 thế kỷ gần đây dân số thế giới . . . . . . . . . . . đó là nhờ . . . . . . . . . . * Đáp án: tăng nhanh, tiến bộ về kinh tế - xã hội và ytế Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 3 phút] Trong nhiều thế kỉ đầu, dân số thế giới……………. Nguyên nhân…………… * Đáp án: tăng chậm, do dịch bệnh, nghèo đói, chiến tranh. Câu 04: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút] * Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là: A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ. * Đáp án: A Câu 05: Vận dụng cao [Thời gian làm bài: 10 phút] Dựa vào bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979-1999 NămTỉ suất1979 1999Tỉ suất sinh 32,5 19,9Tỉ suất tử 7,2 5,6 Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-1999 * Đáp án: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút]1HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:A. Nê-grô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Người Lai D. Môn-gô-lô-ít * Đáp án: D Câu 02: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút] Dân cư tập trung đông chủ yếu dựa vào: A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các khu vực B. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và hệ thống giao thông. C. Ảnh hưởng của tự nhiên D. Khả năng khắc phục trở ngại của con người. * Đáp án: B Câu 03: Vận dụng thấp [Thời gian làm bài: 5 phút] Năm 2009, Việt Nam có dân số: 85,8 triệu người, diện tích: 329.314km2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: A. 259 người /km2 B. 260 người /km2 C. 261 người /km2 D. 262 người /km2. * Đáp án: A Câu 04: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 2 phút] Căn cứ vào đâu để chia thế giới thành 3 chủng tộc chính: A. Màu da B. Màu mắt C. Đặc điểm hình thái bên ngoài D. Màu tóc * Đáp án: C Câu 05: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 5 phút] Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Tại sao? * Đáp án: Dân cư thế giới phân bố không đều: - Tập trung đông: ở đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị lớn - Thưa thớt: Ở hoang mạc, vùng địa cực, núi cao. - Giải thích: + Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi hoặc có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa dân cư đông. + Các vùng núi, vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt. Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA Câu 01: Vận dụng [Thời gian làm bài: 2 phút] Dựa vào lược đồ các siêu đô thị trên thế giới năm 2000[SGK] cho thấy châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là: A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mỹ D. Châu Phi * Đáp án: A Câu 02: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút] Trong những năm gần đây, số siêu đô thị tăng nhanh chủ yếu ở: A. Châu Âu B. Bắc Mĩ C. Các nước đang phát triển D. Các nước phát triển. * Đáp án: C2HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 Câu 03: Vận dụng [Thời gian làm bài: 6 phút] Nối ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp: Loại hình quần cư Đặc điểm a] 1/ b] c] 2/ d] đ] * Đáp án: 1-b,đ 2- a,c,d Câu 04: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút]Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế: A. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ B. Sản xuất nông nghiệp, dịch vụ C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. * Đáp án: D Câu 05: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 7 phút] So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và đô thị. * Đáp án: Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thịNhà ở Nhà ở nằm giữa ruộng đồng->làng xómNhà ở san sát nhau->phố xáMật độ dân số Thấp CaoLối sốngHoạt động kinh tếDựa vào truyền thống gia đình dòng họ, có phong tục tập quán, lễ hội, cổ truyền.Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệpCộng đồng có tổ chức, mọi người tuân theo pháp luật, có nếp sống văn minh, trật tự, bình đẳng.Công nghiệp và dịch vụ Bài 4: Thực hành : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút]3Quần cư nông thônQuần cư đô thịNhà cửa san sát Dân cư thưa thớtSản xuất công nghiệp, dịch vụMật độ dân số caoNhà cửa gắn với ruộng vườnHỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là: A. Nóng và ẩm quanh năm B. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm hơn 100C D. Mưa tập trung vào 1 mùa. * Đáp án: BCâu 02: Nhận biết [Thời gian làm bài: 1 phút] Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng thuộc: A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường xích đạo ẩm. * Đáp án: DCâu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài: 3 phút] Quan sát hình và cho biết, kiểu rừng trong hình thuộc môi trường nào của đới nóng? A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc. * Đáp án: ACâu 04: Nhận biết [Thời gian làm bài 1 phút] Vị trí của môi trường xích đạo ẩm là: A. Khoảng giữa 2 chí tuyến B. Từ 50B đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu C. Từ 50B đến 50N D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á. * Đáp án: C Câu 05: Vận dụng cao [Thời gian làm bài : 10 phút] Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu 4HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 * Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 270C Thấp nhất: 250C - Biên độ nhiệt năm: 20C -> Nóng quanh năm - Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 1-> 12 + Các tháng không mưa: 0->Mưa quanh năm Đặc điểm : Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là: A. Rừng rậm xanh quanh năm B. Thực vật nửa hoang mạc C. Xavan D. Rừng thưa. * Đáp án: C Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Đất feralit vùng nhiệt đới được hình thành trong điều kiện : A. Cao nguyên có nhiều đồng cỏ xa van B. Đồi núi có lượng mưa lớn quanh năm C. Đồng bằng thấp trũng, úng nước D. Đồi núi có lượng mưa phân hóa theo mùa, lớp phủ thực vật thưa thớt. * Đáp án: D Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 3 phút] Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi: A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đôngvà mùa hạ D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn [3 tháng đến 9 tháng]. * Đáp án: D Câu 04: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Vị trí của môi trường nhiệt đới là: A. Khoảng giữa 2 chí tuyến B. Từ 50B và N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu C. Từ 50B đến 50N D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á. * Đáp án: B Câu 05: Vận dụng thấp [Thời gian làm bài: 3 phút] Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? 5HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 * Đáp án: Vùng nhiệt đới đất có màu đỏ vàng vì: ở miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng. Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: A. Đông Nam Á B. Đông Nam Á và Nam Á C. Trung Á D. Đông Á và Nam Á * Đáp án: B Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 3 phút]Khí hậu nhiệt đới gió mùa khác với khí hậu nhiệt đới ở chỗ: A. Càng gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm B. Lượng mưa trung bình năm dưới 1000mm C. Gió thổi theo mùa và mưa theo mùa D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 200C* Đáp án: C Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 1 phút] Khi gió mùa mùa đông xâm nhập vào nước ta gây nên kiểu thời tiết: A. Mát mẻ và có mưa lớn B. Bão, lũ lớn C. Xoáy lốc và dông D. Khô lạnh. * Đáp án :D Câu 04: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Khí hậu nhiệt đới gió mùa được đặc trưng bởi: A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đôngvà mùa hạ D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn [3 tháng đến 9 tháng]. * Đáp án: ACâu 05: Vận dụng thấp [Thời gian làm bài : 10 phút] * Mục tiêu: Hiểu được cách phân tích biểu đồ khí hậu * Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu 6HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 * Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 320C Thấp nhất: 170C - Biên độ nhiệt năm: 150C -> Nhiệt độ thay đổi theo mùa gió - Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 3-> 11 + Các tháng không mưa: 12 -> 2->Mưa 1 mùa Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Bài 8: Giảm tải. Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Khí hậu đới nóng thích hợp cho trồng cây: A. Lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả B. Lúa mì, khoai tây, ngô C. Lúa nước, đậu tương, bông, các hoa quả [cam, quýt, đào, mận ] D. Lương thực nhiệt đới [đặc biệt là lúa nước] và cây công nghiệp. * Đáp án: D Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 5 phút] Môi trường đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nên biện pháp khắc phục những khó khăn * Đáp án: - Thuận lợi: do nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quanh năm, xen canh, tăng vụ. - Khó khăn: + Sâu bệnh phát triển + Đất đai bị xói mòn bạc màu→ hoang mạc phát triển. + Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán… - Biện pháp: + Bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất. + Bố trí mùa vụ hợp lí + Phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi + Làm tốt công tác thuỷ lợi phòng chống thiên tai. Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Môi trường nào thích hợp nhất để trồng cây lương thực, đặc biệt lúa nước: A. Nhiệt đới gió mùa B. Nhiệt đới C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc. * Đáp án: A7HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 Câu 04: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Lợi ích của làm thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp: A. Bảo vệ đất B. Phòng tránh lũ C. Bảo vệ môi trường D. Phòng tránh bão. * Đáp án: BCâu 05: Vận dụng thấp [Thời gian làm bài 10 phút] * Quan sát hình ảnh và cho biết nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất: * Đáp án: Lượng mưa lớn, địa hình có độ dốc cao, do con người chặt phá rừng ở vùng đồi núi. Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG Câu 01: Nhận biết [Thời gian làm bài : 1 phút] Dân số ở đới nóng chiếm: A. gần 50% dân số thế giới B. hơn 35% dân số thế giới C. 40% dân số thế giới D. khoảng 60% dân số thế giới. * Đáp án: A Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Ý nào sau đây không phải là hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng? A. Gây nên hiện tượng "nhà kính", "thủy triều đen", "thủy triều đỏ" B. Đời sống chậm cải thiện C. Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường D. Kinh tế chậm phát triển. * Đáp án: A Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Vấn đề về tài nguyên, môi trường hiện nay đang có nhiều gay gắt nhất ở: A. Các nước giàu tài nguyên B. Các nước đông dân C. Các nước phát triển D. Các nước đang phát triển. * Đáp án: B 8HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7Câu 04: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 6 phút] Dân số ở đới nóng đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục. * Đáp án: - Chất lượng cuộc sống của người dân thấp [bình quân lương thực thấp] - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt [Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch…] - Môi trường bị ô nhiễm - Biện pháp: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số + Phát triển kinh tế + Nâng cao đời sống người dân + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường + Phân bố lại dân cư.Câu 05: Vận dụng thấp [Thời gian làm bài : 15 phút] Dựa vào biểu đồ hãy phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số với sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng? * Đáp án: - Gia tăng dân số tự nhiên: tăng [1975: 100% đến 1990: 158%] - Sản lượng lương thực: tăng [1975: 100% đến 1990: 110%]9HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7 - Bình quân lương thực theo đầu người: giảm [1975: 100% đến 1990: 80%] -> Lương thực tăng không kịp dân số nên bình quân giảm. Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG Câu 01: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Nguyên nhân di dân tích cực là: A. Thiên tai hạn hán B. Chiến tranh, nghèo đói, thiếu việc làm C. Khai hoang lập đồn điền xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ D. Kinh tế chậm phát triên, xung đột giữa các dân tộc. * Đáp án: C Câu 02: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 5 phút] * Đô thị hóa tự phát gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục. * Đáp án: - Đô thị hoá tự phát gây ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp - Những giải pháp: + Gắn liền đô thị hoá với phát triển kinh tế + Phân bố lại dân cư hợp lí. Câu 03: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 3 phút] Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của quá trình đô thị hóa ở đới nóng: A. Tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp B. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt C. Môi trường nước và không khí ngày càng ô nhiễm D. Việc làm ngày càng khó khăn. * Đáp án: B Câu 04: Thông hiểu [Thời gian làm bài : 2 phút] Hình thức di dân ảnh hưởng đến môi trường nhất: A. Di dân tự do vào các đô thị B. Di dân vì xung đột tộc người C. Di dân tự do đến các vùng đất mới D. Di dân theo kế hoạch để xây dựng khu kinh tế mới. * Đáp án: ACâu 05: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân di dân * Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng. * Đáp án: Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau: - Di dân có kế hoạch: Do nhu cầu để phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở vùng núi, vùng biển. - Di dân tự do: Do chiến tranh, thiên tai, nghèo đói, kinh tế chậm phát triển… Bài 12: Thực hành : NHẬN BIẾT ĐĂC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNGNGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA LÍ 7 BÀI 13- 2210HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 13: Môi trường đới ôn hòa ĐÁP ÁN TG1Nhận biết Câu 1: Trong khu vực đới ôn hòa, loại gió thường xuyên ảnh hưởng đến thời tiết và khí là A.Gió Tín phong đông bắcB.Gió mùa tây namC. Gió Tây ôn đới C. Gió Tây ôn đới 1’Câu 2: Kể tên các kiểu khí hậu ở đới ôn hòa? - Môi trường ôn đới hải dương - Môi trường ôn đới lục địa - Môi trường địa trung hải - Môi trường hoang mạc - Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.4Câu 3: Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa?Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi theo thời gian . Một năm có 4 mùa : xuân, hạ, thu, đông.- Môi trường đới ôn hoà thay đổi theo không gian : Từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông .- Sự biến đổi của thiên nhiên theo không gian : từ rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao, cây bụi gai . 7 11HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 72Thông hiểu Tại sao đới ôn hoà thời tiết thất thường ? Do: -Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương - Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh.5’3Vận dụng Từ ảnh hưởng của sự biến động thời tiết đối với đời sống và sản xuất ở đới ôn hoà con người đã có những cách nào phòng tránh và thích nghi?- Dự báo thời tiết- Trồng cây trong nhà kính…5’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa ĐÁP ÁN TG2Nhận biết Câu 1: So với đới nóng, đới ôn hòa có nền nông nghiệp tiên tiến hơn nhờ: A.Khí hậu ôn hòa dễ chịuB.Áp dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học kĩ thuậtC. lao động đông, nhiều kinh nghiệmB.Áp dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học kĩ thuật1’Câu 2: Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị + Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh, tưới tiêu hợp lý  cung cấp đủ nước cho đồng ruộng.+ Trồng cây trong nhà kính  cây trồng 712HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7cao, nền nông nghiệp tiên tiến đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì? phát triển trong mùa đông.+ Trồng cây ven bờ ruộng  chắn gió mạnh và giữ nước cho cây trồng.+ Che phủ tấm nhựa lên các luống rau  để chống sương giá và mưa đá. + Tạo giống mới  để cây trồng có năng suất cao và thích nghi với thời tiết khí hậuCâu 3: Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa trồng: lúa nước, đậu tương, cam, quýt, mận …- Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải: có nho ,cam, chanh, ôliu - Ở ôn đới hải dương có lúa mì, củ cải đường, chăn nuôi bò thịt và bò sữa . - Vùng ôn đới lục địa : trồng lúa mì , ngô, khoai tây; chăn nuôi bò , ngựa, lợn .7 2Thông hiểu Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: hộ gia đình và trang trại có gì giống nhau và khác nhau ? - Khác nhau : là về quy mô - Giống nhau là : trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp.5’3Vận dụng Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa đông lạnh là gì ? - xây dựng hệ thống kênh mương, hệ thống tưới tự động. - các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa trong - bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông ruộng - hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống lạnh- trồng cây trong nhà kính.5’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa ĐÁP ÁN TG13HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 73Nhận biết Câu 1: Đặc điểm nền công nghiệp ở đới ôn hòa?A.Công nghiệp hiện đạiB.Cơ cấu các nghành công nghiệp hiện đại, đa dạng C. Công nghiệp kém phát triển.Đáp án : B1’Câu 2 Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?- Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất trên thế giới, cách đây khoảng 250 năm.-Công nghiệp có 2 ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .- Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước ở đới ôn hoà.: luyện kim , cơ khí, điện tử, viễn thông, hàng không vũ trụ …- ¾ sản phẩm công nghiệp của thế giơi sử dụng là do các nước đới ôn hoà cung cấp. - Các nước có nền công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới là : Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên Bang Nga,Anh, Pháp, Canada …7Câu 3: Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ? Nhiều nhà máy tập trung lại thành một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp tập trung lại thành một trung tâm công nghiệp , thường là thành phố công nghiệp. Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1 vùng lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp như : Đông Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh, vùng Rua của Đức . 7 14HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 72Thông hiểu Theo em việc khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và nguồn năng lượng như vậy có tác động như thế nào đến môi trường sống?- Cạn kiệt tài nguyên- 5’3Vận dụng Hiện nay không khí Trái Đất ngày càng nóng lên cũng là một trong những nguyên nhân do chất thải, khói bụi từ các nhà máy, xi nghiệp ở đới ôn hòa… Qua bài học này em có suy nghĩ như thế nào về vấn việc phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường?- Xây dựng " Khu công nghiệp xanh " để giảm bơt gây ô nhiễm môi trường - Cắt giảm chất thải ở các nhà máy bằng nhiều biện pháp xử lí- Tuyên truyền cho mọi người cùng hiểu 5’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa ĐÁP ÁN TG4Nhận biết Câu 1: Nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?A.Do khí thải của nhà máyB. Các chất thải công nghiệpC.Do khí thải của Đáp án : D1’15HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7xe cộ D.Do khí thải của nhà máy, xe cộ, chất thải công nghiệp Câu 2 Nêu những nét đặc trưng của đô thị ở đới ôn hòa?- Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị - Sự phát triển đô thị được tiến hành theo qui hoạch.- Nhiều đô thị mở rộng kết nối với nhau thành chuỗi đô thị hoặc chùm đô thị. Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến đối với dân cư đới ôn hoà.5Câu 3: Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh ? sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải:+ Ô nhiễm môi trường.+ Ùn tắc giao thông trong giớ cao điểm. + Thiếu việc làm, thiếu chỗ ở.+ Thiếu các công trình công cộng.+ Thiếu các lao động có trình độ. 5 2Thông hiểu Sự phát triển đô thị ở đới Ôn hòa khác với đới nóng như thế nào? Biểu hiện ra sao?- Đo thị ở đới ôn hòa phát triển mạnh mẽ hơn ở đới nóng- Biểu hiện: Những tòa nhà chọc trời, hệ thống GT ngầm, kho tàng, nhà xe dưới mặt đất… không ngừng mở rộng ra xung quanh, còn vươn cả theo chiều sâu và chiều cao.7’3Vận dụng Để giải quyết vấn đề về môi trường và xã hội ở các đô thị, nhiều nước ở đới ôn hòa đã có biện pháp gì?Các biên pháp tiến hành:Quy hoạch lại đô thị theo hướng “Phi tập trung”, xây dựng nhiều Thành phố vệ tinh, chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến cắc vùng mới và đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.5’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 17: Ô nhiểm ĐÁP ÁN TG16HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7môi trường ở đới ôn hòa 5Nhận biết Câu 1: Nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?A.Do khí thải của nhà máyB. Các chất thải công nghiệpC.Do khí thải của xe cộ D.Do khí thải của nhà máy, xe cộ, chất thải công nghiệp Đáp án : D1’Câu 2 Nêu những hậu quả của o nhiễm môi trường nước ở đới ôn hòa?- Hậu quả:+ Gây ra hiện tượng thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen gây hại ven bờ và bề mặt các đại dương+ Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng thuỷ hải sản, huỷ hoại cân bằng sinh thái.+ Gây bệnh ngoài da và bệnh đường ruột cho con người.+ Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.5Câu 3: Trình bày hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thong thải vào khí quyển.- Hậu quả: Tạo lên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,…khí thải còn làm thủng tầng ozon.7 17HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 72Thông hiểu Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?Không thải nước có sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học xuống các dòng sông, không vứt rác bừa bãi, nước trước khi thải xuống sông phải được xử lí ….5’3Vận dụng Hiện nay ở địa phương em không khí bị ô nhiễm như thế nào? Nguyên nhân? - Học sinh tự bộc lộ tùy theo đại phương sinh sống5’ BÀI 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 19: Môi trường hoang mạcĐÁP ÁN TG7Nhận biết Câu 11. Trên thế giới khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố ở:a. Ven biển nóngb. Nằm sâu trong lục địac. Dọc theo hai đường chí tuyến Bắc và Namd. Câu b và c đúng Đáp án : d1’Câu 2 : Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô hạn Động thực vật thích nghi với môi trường bằng cách tự hạn chế sự thoát nước, tăng cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể518HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7như thế nào?Câu 3: Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?- Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày, đêm và giữa các mùa rất lớn. + Hoang mạc nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.+ Hoang mạc lạnh [ôn đới]: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa đông rất lạnh, mùa hạ không nóng.- Lượng mưa : rất ít, lượng bốc hơi rất lớn.7 2Thông hiểu Nêu sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở ôn hoa? + Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao nhưng có mùa đông ấm áp [trên 10oC]; mùa hạ rất nóng trên 36oC. + Hoang mạc đới ôn hoà : biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng [20oC], mùa đông rất lạnh [-24oC] ; khí hậu ổn định hơn hoang mạc đới nóng5’3Vận dụng Nêu một số ví dụ để cho thấy những tác động của con người làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới? Diện tích hoang mạc trên thế giới đang ngày càng mở rộng, một phần do cát lấn, do biến động của khí hậu toàn cầu nhưng chủ yếu là do tác động của con người: Khai thác đât mà không phục hồi, chăm sóc làm đất bị cạn kiệt, chặt cây xanh, lấy củi hoặc để gia súc ăn hết cây non.7’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạcĐÁP ÁN TG8Nhận biết Câu 1.Trong hoang mạc, nơi dân cư tập trung Đáp án : b1’19HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7dông để trồng trọt và chăn nuôi gia súc thường là:a. Vùng đất ven rìab. Trong các ốc đảoc. Giữa hoang mạcCâu 2 : Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? *Hoạt động kinh tế cổ truyền: - Chăn nuôi du mục và trồng trọt ở các ốc đảo -> Hoạt động KT chủ yếu- Chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc [1 số dân tộc] . * Hoạt động kinh tế hiện đại: - Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật : khai thác nước ngầm, khai thác dầu mỏ, khoáng sản.- Khai thác đặc điểm môi trường hoang mạc để PT du lịch. [ đặc biệt là dân cư du mục].7 Câu 3; Nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc tiếp tục mở rộng? Do tự nhiên, do cát lấn, do biến động thời tiết – thời kì khô hạn kéo dài, do con người khai thác cây xanh quá mức hoặc do gia súc ăn, phá cây con. Do tác động của con người là chủ yếu: khai thác đất bị cạn kiệt, không được chăm sóc đầu tư cải tạo.5 2Thông hiểu Tại sao dân sống ở trong các hoang mạc phải chăn nuôi du mục ? Do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt.2’3Vận dụng Chỉ ra một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế Các biện pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc:- Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh đào.- Trồng cây gây rừng để vừa chống cát 5’20HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? bay và cải tạo khí hậu - Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọtTT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 21: Môi trường đới lạnhĐÁP ÁN TG6Nhận biết Câu 1: Để thích nghi với môi trường đới lạnh, động vật cần có những đặc điểm gì?Sự thích nghi: có lớp mỡ dày, lông dày, hoặc lông không thấm nước; một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh, sống thành đàn để bảo vệ và sưới ấm cho nhau.5’Câu 2: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?- Khí hậu lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mùa hạ từ 2 đến 3 tháng.- Lượng mưa ít [dưới 500 mm] và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.7 Câu 3: Trình bày dặc điểm thực vật môi trường đới lạnh?- Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.5 2Thông hiểu Người ta thường nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất theo em có đúng hay sai? Hãy giải thích?Đúng. Vì khí hậu lạnh khắc nghiệt, quanh năm băng tuyết dày đặc, thiếu ánh sáng mặt trời. Do đó thực vật khó phát triển-> động vật rất nghèo nàn -> con người cũng ít sinh sống ở đấy . Do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt.5’3Vận dụng Để thích nghi với môi trường đới lạnh, con người đã làm những gì? - Xây dựng nhà băng- Mặc quần áo bằng lông thú ấm 3’TT MỨC ĐỘTÊN CHỦ ĐỀ Bài 22: Hoạt động kinh tế ĐÁP ÁN TG21HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7của con người ở đới lạnh 9Nhận biết- Hãy chọn và ghép đôi giữa nghề với môi trường sao cho phù hợp Nghề Nối Môi trườnga.Thâm canh lúa nước.a - 1. Ở môi trường đới lạnh.b.Chuyên canh lúa mì, chăn nuôi bò.b- 2. Ở môi trường đới nóng.c.Chăn nuôi cừu, lạc đà.c- 3. Ở môi trường đới ôn hoà.d.Chăn nuôi tuần lộc, săn bắt cá.d- 4. Ở môi trường đới hoang mạc.Nghề Nối Môi trườnga.Thâm canh lúa nước.a -2 1. Ở môi trường đới lạnh.b.Chuyên canh lúa mì, chăn nuôi bò.b-3 2. Ở môi trường đới nóng.c.Chăn nuôi cừu, lạc đà.c-4 3. Ở môi trường đới ôn hoà.d.Chăn nuôi tuần lộc, săn bắt cá.d-1 4. Ở môi trường đới hoang mạc.2’Câu 2: Kể tên những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương Bắc? - Người Chúc, người I-a-kut, người Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi tuần lộc và săn thú có lông quý - Người I-nuc ở Bắc Mĩ và đảo Grơn- len tộc sống bằng nghề đánh bắt cá săn bắn tuần lộc, hải cẩu, gấu trắng. để lấy mỡ thịt, và da.7 Câu 3: Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? - Khoáng sản, hải sản, thú có lông quý.2 22HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 72Thông hiểu Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được thăm dò và khai thác?Do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, có mùa đông kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân công từ nơi khác đến thì quá tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại …5’3Vận dụngVấn đề khai thác và bảo vệ môi trường ở đới lạnh hiện nay là gì? Em sẽ làm gì để bảo vệ các loại động vật quý hiếm hiện nay?Là vấn đề bảo vệ động vật quý hiếm : cá voi, thú có lông quý, do săn bắt quá mức có nguy cơ tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân lực.Việc bảo vệ các động vật quý và các biện pháp chống các tàu săn cá voi xanh của tổ chức hòa bình xanh.Hs tự bộc lộ7’TT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Bài 23: Môi trường vùng núiĐÁP ÁN TG10Nhận biết Câu 1: Trình bày đặc điểm của môi trường vùng núi?- Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.- Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi . [sườn đón gió và sườn khuất gió]- Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất…. độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi. 8’Câu 2: Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ? - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người.3 Câu 3: Đặc điểm cư trú của người vùng núi phụ thuộc vào những Địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên, đất đai canh tác . . 323HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7điều kiện gì?2Thông hiểu Tại sao ở đới nóng lại có băng tuyết phủ trắng trên đỉnh núi?Do nhiệt độ giảm theo độ cao100m giảm 0,60 mà các dãy núi lại rất cao . . . .2’3Vận dụng Dựa vào sự hiểu biết hãy nêu thói quen cư trú ở một số dân tộc miền núi nước ta có điểm khác nhau như thế nào?- Người Mèo – ở trên núi cao.- Người Tày – ở lưng chừng núi, núi thấp.- Người Mường – ở núi thấp, chân núi. 3’ Câu 1: [ Nhận biết kiến thức tuần 13 thời gian làm bài - 5p] Lục địa là gì? Lục địa khác với châu lục như thế nào? Đáp án:- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triêu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh - Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh Câu 2: [Nhận biết kiến thức tuần 14 thời gian làm bài – 1p] Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 thế giới, đứng sau châu lục nào?A. Châu Á , Châu ÂuB. Châu Mĩ, Châu Đại DươngC. Châu Á, Châu MĩD. Cả A,B,C đều sai Đáp án: C Câu 3: [Thông hiểu kiến thức tuần 15 thời gian làm bài - 1p] Nêu đặc điểm nền công nghiệp của các nước Bắc Phi? Đáp án: Các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển, giá trị sản lượng công nghiệp thấp, chiếm 2% thế giới, chỉ có ngành công nghiệp khai khoáng truyền thống. Các ngành 24HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 7được chú trong phát triển là ngành công nghiệp thực phâm và lắp ráp cơ khí. công nghiệp luyện kim và chế tạo máy chỉ có ở một vài nước. Bài 30 -> bài 34Tên chủ đê: [Bài 30,31] Kinh tế Châu PhiCâu hỏiCâu 1 + Mức độ: Nhận biết+ Dự kiến thời gian trả lời : [2 phút]+ Nội dung câu hỏi: Hãy cho biết đặc điểm chung của kinh tế châu Phi?Câu 2 : + Mức độ: Thông hiểu+ Dự kiến thời gian trả lời : [3 phút]+ Nội dung câu hỏi: Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi?Câu 3: + Mức độ: vận dụng+ Dự kiến thời gian trả lời : [5 phút]+ Nội dung câu hỏi: Quan sát hình 30.1 Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp chính ở châu Phi [ca cao, cà phê, cọ dầu]?Câu 4: + Mức độ: nhận biết+ Dự kiến thời gian trả lời : [3 phút]+ Nội dung câu hỏi: Ngành chăn nuôi của châu Phi có sự phát triển và phân bố ntn ?Câu 5: + Mức độ: Thông hiểu+ Dự kiến thời gian trả lời : [3 phút]+ Nội dung câu hỏi: nhận xét về nền công nghiệp của các nước châu Phi ? Câu 6 + Mức độ: vận dụng + Dự kiến thời gian trả lời : [7 phút]+ Nội dung câu hỏi: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây:-Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới.25

Video liên quan

Chủ Đề